Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Trà |
Ngày 08/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
môn ngữ văn
Người thực hiện: Trần Thị Phượng
Trường THCS QUảNG Thạch
Tháng 11 năm 2010
Phòng giáo dục & đào tạo
QUảNG TRạCH
Lớp 9
Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ?
Quan hệ ý nghĩa.
Quan hệ ngữ pháp.
Cả A, B đều đúng.
Cả A, B đều sai.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
C. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
D. Dùng từ Hán Việt là một việc làm cần phê phán.
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Quan niệm đúng :
Từ tượng thanh, từ tượng hình
Ôn tập khái niệm
*Từ tượng thanh:
Là những từ dùng mô tả âm thanh của tự nhiên, của con người.
* Từ tượng hình:
Là những từ dùng mô tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1) ễn t?p khỏi ni?m
2) V?n d?ng
Tên loài vật là từ tượng thanh:
mèo, tắc kè, nghé, bò, ve, (chim) cu,
(chim) cuốc, (chim) tu hú, .
-> Hình ảnh đám mây hiện ra cụ thể, sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau.
“Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay cuốn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quảng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”.
(Tô Hoài)
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích.
Bài 11- Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a, ( .) là đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
b, ( .) là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
1. Ôn khái niệm
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a, là đối chiếu sự vật , sự
việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
So sánh
b, là biện pháp tu từ phóng
đại mức độ, quy mô, tính chất của sự
vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Nói quá
Bài 11- Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
c, ( .) là gọi tên sự vật, hiện tượng,
khái niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
d, ( .) l g?i tờn s? v?t hi?n tu?ng ny
b?ng tờn s? v?t hi?n tu?ng khỏc cú nột
tuong d?ng v?i nú nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho s? di?n d?t.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
c, là gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm bằng tên của một sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ
d, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
ẩn dụ
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
g, ( .) là lợi dụng sự đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn
và thú vị .
e, (..) là cách nói tế nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Chơi chữ
Chơi chữ
Chơi chữ
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
g, là lợi dụng sự đặc sắc
về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước, . làm cho câu
văn hấp dẫn, thú vị.
Chơi chữ
d, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm, nói tránh
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
h, ( .) là gọi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật, . bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật trở nên gần gũi với con người, biểu
thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
i, ( .) là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
h, là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật, . bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với
con người, biểu thị được những suy
nghĩ, tình cảm của con người.
i, là cách lặp lại từ ngữ
(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
Nhân hoá
Điệp ngữ
Bài 11- Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Ôn khái niệm
Vận dụng
* Tìm và Ph©n tÝch nÐt nghÖ thuËt ®éc ®¸o cña mét sè c©u th¬ trong TruyÖn KiÒu vµ trong mét sè v¨n b¶n kh¸c.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
- Phép tu từ ẩn dụ:
+ Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
+ Lá, cây: gia đình Kiều và cuộc sống của họ.
-> Cách nói giàu hình ảnh về việc Kiều bán
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng trong như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
->Phép so sánh: miêu tả sinh động các cung
bậc âm thanh của tiếng đàn gắn với các
cung bậc tâm trạng con người.
mình.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
c. Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
- Phép điệp ngữ: "còn"
- Phép chơi chữ: dùng từ đa nghĩa (say sưa)
-> Thể hiện tình cảm mãnh liệt mà kín đáo
của chàng trai.
d. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
-> Phép nói quá: diễn tả sinh động, gây
ấn tượng mạnh mẽ về sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
f, Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
e, Áo nâu cùng với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Phép hoán dụ
+ Áo nâu (y phục) để chỉ nông dân
+ Áo xanh (y phục) để chỉ công nhân
+ Nông thôn: không gian cư trú của người nông dân
+ Thị thành: Không gian cư trú của người công nhân
-> Tất cả đều đứng lên chống Pháp.
- Phép nhân hoá : Nhòm, ngắm
-> Ánh trăng được nhân hoá thành người bạn tri kỷ, nhờ đó mà thiên nhiên trở nên sống động, gần gũi.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
g, Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Phép nói giảm nói tránh: Đi
> Tránh sự đau buồn của nhân dân ta khi Bác mất.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
-> Từ tượng thanh: Mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con người.
-> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái hoạt động của
sự vật.
NỘI DUNG TỔNG KẾT TỪVỰNG QUA 4 BÀI HỌC
Dặn dò
Nắm chắc lý thuyết.
Biết vận dụng từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ khi nói và viết.
Bài tập 2 c, d, e.
Bài tập 3 c, e.
Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ đã học
Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp).
Kính chúc các thầy cô giáo sức khoẻ
chúc các em học tập tốt
Người thực hiện: Trần Thị Phượng
Trường THCS QUảNG Thạch
Tháng 11 năm 2010
Phòng giáo dục & đào tạo
QUảNG TRạCH
Lớp 9
Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ?
Quan hệ ý nghĩa.
Quan hệ ngữ pháp.
Cả A, B đều đúng.
Cả A, B đều sai.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
C. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
D. Dùng từ Hán Việt là một việc làm cần phê phán.
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Quan niệm đúng :
Từ tượng thanh, từ tượng hình
Ôn tập khái niệm
*Từ tượng thanh:
Là những từ dùng mô tả âm thanh của tự nhiên, của con người.
* Từ tượng hình:
Là những từ dùng mô tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1) ễn t?p khỏi ni?m
2) V?n d?ng
Tên loài vật là từ tượng thanh:
mèo, tắc kè, nghé, bò, ve, (chim) cu,
(chim) cuốc, (chim) tu hú, .
-> Hình ảnh đám mây hiện ra cụ thể, sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau.
“Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay cuốn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quảng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”.
(Tô Hoài)
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích.
Bài 11- Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a, ( .) là đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
b, ( .) là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
1. Ôn khái niệm
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a, là đối chiếu sự vật , sự
việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
So sánh
b, là biện pháp tu từ phóng
đại mức độ, quy mô, tính chất của sự
vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Nói quá
Bài 11- Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
c, ( .) là gọi tên sự vật, hiện tượng,
khái niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
d, ( .) l g?i tờn s? v?t hi?n tu?ng ny
b?ng tờn s? v?t hi?n tu?ng khỏc cú nột
tuong d?ng v?i nú nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho s? di?n d?t.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
c, là gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm bằng tên của một sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ
d, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
ẩn dụ
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
g, ( .) là lợi dụng sự đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn
và thú vị .
e, (..) là cách nói tế nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Chơi chữ
Chơi chữ
Chơi chữ
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
g, là lợi dụng sự đặc sắc
về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước, . làm cho câu
văn hấp dẫn, thú vị.
Chơi chữ
d, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm, nói tránh
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
h, ( .) là gọi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật, . bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật trở nên gần gũi với con người, biểu
thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
i, ( .) là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
h, là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật, . bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với
con người, biểu thị được những suy
nghĩ, tình cảm của con người.
i, là cách lặp lại từ ngữ
(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
Nhân hoá
Điệp ngữ
Bài 11- Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Ôn khái niệm
Vận dụng
* Tìm và Ph©n tÝch nÐt nghÖ thuËt ®éc ®¸o cña mét sè c©u th¬ trong TruyÖn KiÒu vµ trong mét sè v¨n b¶n kh¸c.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
- Phép tu từ ẩn dụ:
+ Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
+ Lá, cây: gia đình Kiều và cuộc sống của họ.
-> Cách nói giàu hình ảnh về việc Kiều bán
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng trong như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
->Phép so sánh: miêu tả sinh động các cung
bậc âm thanh của tiếng đàn gắn với các
cung bậc tâm trạng con người.
mình.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
c. Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
- Phép điệp ngữ: "còn"
- Phép chơi chữ: dùng từ đa nghĩa (say sưa)
-> Thể hiện tình cảm mãnh liệt mà kín đáo
của chàng trai.
d. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
-> Phép nói quá: diễn tả sinh động, gây
ấn tượng mạnh mẽ về sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
f, Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
e, Áo nâu cùng với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Phép hoán dụ
+ Áo nâu (y phục) để chỉ nông dân
+ Áo xanh (y phục) để chỉ công nhân
+ Nông thôn: không gian cư trú của người nông dân
+ Thị thành: Không gian cư trú của người công nhân
-> Tất cả đều đứng lên chống Pháp.
- Phép nhân hoá : Nhòm, ngắm
-> Ánh trăng được nhân hoá thành người bạn tri kỷ, nhờ đó mà thiên nhiên trở nên sống động, gần gũi.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. ễn khỏi ni?m
2. V?n d?ng
g, Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Phép nói giảm nói tránh: Đi
> Tránh sự đau buồn của nhân dân ta khi Bác mất.
Bài 11-Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
-> Từ tượng thanh: Mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con người.
-> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái hoạt động của
sự vật.
NỘI DUNG TỔNG KẾT TỪVỰNG QUA 4 BÀI HỌC
Dặn dò
Nắm chắc lý thuyết.
Biết vận dụng từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ khi nói và viết.
Bài tập 2 c, d, e.
Bài tập 3 c, e.
Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ đã học
Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp).
Kính chúc các thầy cô giáo sức khoẻ
chúc các em học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Trà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)