Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Hồ Thanh Tâm |
Ngày 08/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ!
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm
Lớp: 9B
Em hãy nhắc lại những nôi dung từ vựng đã ôn tập trong các tiết trước?
Từ đơn
Từ phức
Từ nhiều nghĩa
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ
Sự phát triển
của từ vựng
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
? Hãy nhắc lại khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ minh hoạ?
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
1. Lý thuyết:
Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của tự nhiên, con người.
Ví dụ: Ào ào, ầm ầm, lao xao, róc rách, ríu rít, ha ha, hu hu…
Ví dụ: lênh khênh, rũ rượi, móm mém, ngoằn ngoèo…
Hãy xác định từ tượng thanh và tượng hình có trong các câu thơ sau?
a. Tiếng chim vách núi nhỏ dần.
Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa. (Trần Đăng Khoa)
b. Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan)
a. Từ tượng thanh: rì rầm => gợi tả tiếng suối chảy.
b. Từ tượng hình:
+ Lom khom: dáng vẻ con người
+ Lác đác:sự thưa thớt của cảnh vật
=> Sự hiu quạnh, vắng vẻ của Đèo Ngang
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
Tìm một số tên loài vật là từ tượng thanh?
Nghe âm thanh đoán loài vật
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
- Meo, bò, quạ, tắc kè,…
Xác định các từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
lốm đốm,
Đám mây
lê thê
xám như đuôi con
sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây,
đi mãi, bây giờ cứ
nhạt dần,
lồ lộ
đằng xa
loáng thoáng
thỉnh thoảng đứt quảng, đã
một bức vách trắng toát.
(Tô Hoài)
-Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng,lồ lộ
+ Lốm đốm:
chỗ đen,chỗ trắng
+ Lê thê:
kéo dài mãi ,gây khó chịu
+ Loáng thoáng:
lúc có ,lúc không
phô bày ra, lộ rõ ra
+ Lồ lộ:
Giải thích nghĩa của các từ tượng hình đó?
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
- Meo, bò, quạ, tắc kè,…
-Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng,lồ lộ
=> Hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể, sống động
Hãy so sánh hai đoạn văn sau?
Đoạn 1: Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quảng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. (Tô Hoài)
Đoạn 2: Đám mây chổ đen chổ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài đi mãi, bây giờ cứ (…)nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quảng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.
Giống nhau: Đều miêu tả đám mây
Khác nhau: Đoạn 2 không sử dụng từ tượng hình => cách diễn đạt không hay như đoạn 1.
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
Hãy hoàn thành bảng sau:
1. Lý thuyết:
Nhóm 1: So sánh, ẩn dụ
Nhóm 2: Nhân hoá, hoán dụ
Nhóm 3:Nói quá,nói giảm nói tránh
Nhóm 4: Điệp ngữ, chơi chữ
So sánh
Ẩn dụ
Nhân hoá
Hoán dụ
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Điệp ngữ
Chơi chữ
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sựu vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật gần gũi với con người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này băng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Bài tập 1:
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
Chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ
a. Ẩn dụ: ý nói Kiều đã phải bán mình chuộc cha
b.Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nữa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
b. So sánh: làm nổ bật các cung bậc khác nhau của tiếng đàn Thúy Kiều.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xuân.
Một hai nghiêng nươc nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
c. Nói quá: làm nổi bật tài sắc vẹn toàn của Thuý Kiều.
d. Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san
d. Nói quá: diễn tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều với Thúc Sinh
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
e. Chơi chữ: tài năng và tai họa thường đi đôi với nhau
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Bài tập 1:
a.Còn trời con nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(ca dao)
Bài tập 2:
a. Điệp ngữ (còn), từ đa nghĩa (say sưa) ->Thể hiện tình cảm mạnh mẽ, kính đáo…
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn
(Nguyễn Trãi)
b. Nói quá: diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
c. So sánh -> làm nổi bật âm thanh tiếng suối, điệp ngữ ->diễn tả dược tâm trạng trằn trọc, thao thức của Bác.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh)
d. Nhân hoá -> trăng trở nên có hồn, gần gũi với con người hơn.
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn khoa Điềm)
e. Ẩn dụ -> con vô cùng quan trọng với cuộc đời mẹ (con là niềm tin, là nguồn sống của cuộc đời mẹ)
Cây đa cổ thụ đầu làng đã gắn liền với tuổi thơ của chúng tôi. Nó giống như là một toà nhà cổ kính. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn cây giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì như ai đang cười nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát và nghe chim hót trên ngọn cây. Xa xa, giữa đồng lúa, đàn trâu
về làng. Cảnh chiều quê em êm đềm quá!
Tìm từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng có trong đoạn văn sau:
lững thững
ríu rít
chót vót
Cây đa cổ thụ đầu làng đã gắn liền với tuổi thơ của chúng tôi. Nó giống như là một toà nhà cổ kính. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn cây giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì như ai đang cười nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát và nghe chim hót trên ngọn cây. Xa xa, giữa đồng lúa, đàn trâu
về làng. Cảnh chiều quê em êm đềm quá!
Tìm từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng có trong đoạn văn sau:
lững thững
=> Tác dụng: hình ảnh cây đa được miêu tả cụ thể, sinh động, gắn liền với tuổi thơ.
ríu rít
chót vót
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a. Điệp ngữ (còn), từ đa nghĩa (say sưa) ->Thể hiện tình cảm mạnh mẽ, kính đáo…
b. Nói quá: diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. So sánh -> làm nổi bật âm thanh tiếng suối, điệp ngữ ->diễn tả dược tâm trạng trằn trọc, thao thức của Bác.
d. Nhân hoá -> trăng trở nên có hồn, gần gũi với con người hơn.
e. Ẩn dụ -> con vô cùng quan trọng với cuộc đời mẹ (con là niềm tin, là nguồn sống của cuộc đời mẹ)
Giáo viên: Hồ Thanh Tâm
Lớp: 9B
Em hãy nhắc lại những nôi dung từ vựng đã ôn tập trong các tiết trước?
Từ đơn
Từ phức
Từ nhiều nghĩa
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ
Sự phát triển
của từ vựng
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
? Hãy nhắc lại khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ minh hoạ?
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
1. Lý thuyết:
Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của tự nhiên, con người.
Ví dụ: Ào ào, ầm ầm, lao xao, róc rách, ríu rít, ha ha, hu hu…
Ví dụ: lênh khênh, rũ rượi, móm mém, ngoằn ngoèo…
Hãy xác định từ tượng thanh và tượng hình có trong các câu thơ sau?
a. Tiếng chim vách núi nhỏ dần.
Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa. (Trần Đăng Khoa)
b. Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan)
a. Từ tượng thanh: rì rầm => gợi tả tiếng suối chảy.
b. Từ tượng hình:
+ Lom khom: dáng vẻ con người
+ Lác đác:sự thưa thớt của cảnh vật
=> Sự hiu quạnh, vắng vẻ của Đèo Ngang
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
Tìm một số tên loài vật là từ tượng thanh?
Nghe âm thanh đoán loài vật
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
- Meo, bò, quạ, tắc kè,…
Xác định các từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
lốm đốm,
Đám mây
lê thê
xám như đuôi con
sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây,
đi mãi, bây giờ cứ
nhạt dần,
lồ lộ
đằng xa
loáng thoáng
thỉnh thoảng đứt quảng, đã
một bức vách trắng toát.
(Tô Hoài)
-Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng,lồ lộ
+ Lốm đốm:
chỗ đen,chỗ trắng
+ Lê thê:
kéo dài mãi ,gây khó chịu
+ Loáng thoáng:
lúc có ,lúc không
phô bày ra, lộ rõ ra
+ Lồ lộ:
Giải thích nghĩa của các từ tượng hình đó?
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
- Meo, bò, quạ, tắc kè,…
-Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng,lồ lộ
=> Hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể, sống động
Hãy so sánh hai đoạn văn sau?
Đoạn 1: Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quảng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. (Tô Hoài)
Đoạn 2: Đám mây chổ đen chổ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài đi mãi, bây giờ cứ (…)nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quảng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.
Giống nhau: Đều miêu tả đám mây
Khác nhau: Đoạn 2 không sử dụng từ tượng hình => cách diễn đạt không hay như đoạn 1.
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
Hãy hoàn thành bảng sau:
1. Lý thuyết:
Nhóm 1: So sánh, ẩn dụ
Nhóm 2: Nhân hoá, hoán dụ
Nhóm 3:Nói quá,nói giảm nói tránh
Nhóm 4: Điệp ngữ, chơi chữ
So sánh
Ẩn dụ
Nhân hoá
Hoán dụ
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Điệp ngữ
Chơi chữ
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sựu vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật gần gũi với con người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này băng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Bài tập 1:
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
Chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ
a. Ẩn dụ: ý nói Kiều đã phải bán mình chuộc cha
b.Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nữa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
b. So sánh: làm nổ bật các cung bậc khác nhau của tiếng đàn Thúy Kiều.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xuân.
Một hai nghiêng nươc nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
c. Nói quá: làm nổi bật tài sắc vẹn toàn của Thuý Kiều.
d. Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san
d. Nói quá: diễn tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều với Thúc Sinh
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
e. Chơi chữ: tài năng và tai họa thường đi đôi với nhau
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Bài tập 1:
a.Còn trời con nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(ca dao)
Bài tập 2:
a. Điệp ngữ (còn), từ đa nghĩa (say sưa) ->Thể hiện tình cảm mạnh mẽ, kính đáo…
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn
(Nguyễn Trãi)
b. Nói quá: diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
c. So sánh -> làm nổi bật âm thanh tiếng suối, điệp ngữ ->diễn tả dược tâm trạng trằn trọc, thao thức của Bác.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh)
d. Nhân hoá -> trăng trở nên có hồn, gần gũi với con người hơn.
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn khoa Điềm)
e. Ẩn dụ -> con vô cùng quan trọng với cuộc đời mẹ (con là niềm tin, là nguồn sống của cuộc đời mẹ)
Cây đa cổ thụ đầu làng đã gắn liền với tuổi thơ của chúng tôi. Nó giống như là một toà nhà cổ kính. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn cây giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì như ai đang cười nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát và nghe chim hót trên ngọn cây. Xa xa, giữa đồng lúa, đàn trâu
về làng. Cảnh chiều quê em êm đềm quá!
Tìm từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng có trong đoạn văn sau:
lững thững
ríu rít
chót vót
Cây đa cổ thụ đầu làng đã gắn liền với tuổi thơ của chúng tôi. Nó giống như là một toà nhà cổ kính. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn cây giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì như ai đang cười nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát và nghe chim hót trên ngọn cây. Xa xa, giữa đồng lúa, đàn trâu
về làng. Cảnh chiều quê em êm đềm quá!
Tìm từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng có trong đoạn văn sau:
lững thững
=> Tác dụng: hình ảnh cây đa được miêu tả cụ thể, sinh động, gắn liền với tuổi thơ.
ríu rít
chót vót
Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Lý thuyết:
2. Bài tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a. Điệp ngữ (còn), từ đa nghĩa (say sưa) ->Thể hiện tình cảm mạnh mẽ, kính đáo…
b. Nói quá: diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. So sánh -> làm nổi bật âm thanh tiếng suối, điệp ngữ ->diễn tả dược tâm trạng trằn trọc, thao thức của Bác.
d. Nhân hoá -> trăng trở nên có hồn, gần gũi với con người hơn.
e. Ẩn dụ -> con vô cùng quan trọng với cuộc đời mẹ (con là niềm tin, là nguồn sống của cuộc đời mẹ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)