Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Chu Ngọc Thanh | Ngày 08/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và các em học sinh đến dự

Tiếng Việt 9
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Thu - Trường THCS Thái Thịnh
Chuyên đề
Tiết 53
T?ng k?t t? v?ng
( Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1.Bài tập:
a.T×m nh÷ng tªn loµi vËt lµ tõ t­îng thanh
1. Bài tập
b. Bài tập sgk trang 147: Em hãy tìm và
phân tích tác dụng của những từ tượng hình trong đoạn văn sau:

Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng, nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
( Tô Hoài)
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng, nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
( Tô Hoài)
lê thê
+ Tác dụng: Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
lốm đốm
loáng thoáng
+Từ tượng hình: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
lồ lộ
c. Bài tập bổ trợ
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ý tán thưởng hoặc sảng khoái.
Cười hô hố: Gợi tả tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
Cười khẩy: Gợi tả kiểu cười nhếch mép, phát ra một tiếng khẽ, ngắn, tỏ vẻ khinh thường.
Cười nụ: Gợi tả kiểu cười hơi chúm môi lại , không thành tiếng, tỏ ý thích thú một mình hoặc để tỏ tình một cách kín đáo.
100 kiểu cười – Nguyễn Tuân
Cười mép- cười mũi- cười ngựa- cười dê- cười ruồi- cười ré- cười phào- cười rộ- cười vang- cười khà- cười ngất- cười góp- cười trừ- cười gằn- cười mỉa- cười đế- cười nhoẻn- cười tình- cười nhạt- cười khan- cười khì- cười bò- cười duyên- cười lăn- cười khẩy- cười xòa- cười tủm- cười gượng- cười chê- cười vụng- cười phá- cười thầm- cười cợt- cười đón- cười đưa- cười theo- cười hớt- cười hoa- cười nụ- cười giòn- cười rũ.
Cười động cỡn- cười nôn ruột– cười xúy xóa- cười híp mắt tắt hơi- cười toe toét- cười nheo mắt- cười ba lơn- cười bông phèng- cười cầu phong- cười ra nước mắt- cười bỏng tai- cười trịch thượng- cười phổng mũi- cười bốc rời- cười cầu tài- cười lấy lòng- cười bù khú- cười xã giao- cười hở lợi- cười giữ nhịp.
Cười hề hề- cười hì hì- cười ngặt nghẽo- cười the thé- cười hô hố- cười ha hả- cười khanh khách- cười chuột rúc- cười phá tan- cười vỡ bụng- cười nhí nhảnh- cuời khèng khẹc- cười dòn dã- cười cộc lốc- cười thơn thớt-cười hả hê- cười hợm hĩnh- cười chua chát- cười chúm chím- cười khinh khỉnh- cười sằng sặc- cười ngạo nghễ- cười hềnh hệch- cười đú đởn- cười nhăn nhở- cười hà hà- cười khúc khích- cười ngả ngốn- cười nhếch mép.
Mỉm cười- cả cười- cười nửa miệng- cười đổ quán xiêu ®ình- cười tít cung thang- cười như con tinh xé lụa- cười như nắc nẻ- cười rỉ ám- cười như đười ươi- cười hở mười cái răng.
(Đại hội Hội nhà văn Việt Nam 1963)

Em hãy nêu đặc điểm, tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
Mèo, bò, tắc kè, cười ha hả.

Lốm đốm, lê thê,
cười nụ.
Từ tượng thanh
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người
Từ tượng hình
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.
Tác dụng
Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường dùng trong văn miêu tả, tự sự.
2. Ôn khái niệm
II. Một số phép tu từ từ vựng

2. Ôn khái niệm
1. Bài tập
Biện pháp tu từ
Khái niệm
So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tương đồng để làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

?n dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Nhân hóa
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật.bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật.trở nên gần
gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ,
tình cảm của con người.

Hoán dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
So sánh
điểm giống và
khác nhau giữa
so sánh và ẩn dụ,
ẩn dụ và hoán dụ?



+ So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

+ ?n dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
có nét tương đồng với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.






+ ?n dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gẫn gũi với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

+ ?n dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Biện pháp
tu từ
Từ ngữ
thể hiện
Tác dụng
Khái niệm
Nói quá
Điệp ngữ
Chơi chữ
Là phóng đại mức độ, quy mô,
tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

Là lặp lại từ ngữ ( hoặc
cả câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.

Là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo
sắc thái dí dỏm, hài hước.
làm cho câu văn hấp dẫn
và thú vị.


Khẳng định sức
mạnh của nghĩa
quân Lam Sơn.
Giúp chàng trai thể
hiện tình cảm của
mình một cách
mạnh mẽ, kín đáo.
Khái quát thân
phận những người
phụ nữ tài hoa mà
bạc mệnh trong xã
hội phong kiến.
Gươm mài đá,
đá núi mòn
Voi uống nước,
nước sông cạn
Còn
Tài - tai





Có người thợ dựng thành đồng
Đã yên nghỉ tận sông Hồng mẹ ơi
Con đi dưới một vòm trời
Đau thương nhưng vẫn sáng ngời lòng tin
Đã ngừng đập một quả tim
Đã ngừng đập một cánh chim đại bàng
Niềm đau vô tận thời gian. ( Thu Bồn, Gởi lòng con đến cùng cha)
Giảm đi sự mất mát, đau thương khi Bác kính yêu qua đời.
Đã yên nghỉ
Đã ngừng đập
Đã ngừng đập
Biện pháp
tu từ
Từ ngữ
thể hiện
Tác dụng
Khái niệm
Nói quá
Điệp ngữ
Chơi chữ
Là phóng đại mức độ, quy mô,
tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

Là lặp lại từ ngữ ( hoặc
cả câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.

Là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo
sắc thái dí dỏm, hài hước.
làm cho câu văn hấp dẫn
và thú vị.


Khẳng định sức
mạnh của nghĩa
quân Lam Sơn.
Giúp chàng trai thể
hiện tình cảm của
mình một cách
mạnh mẽ, kín đáo.
Khái quát thân
phận những người
phụ nữ tài hoa mà
bạc mệnh trong xã
hội phong kiến.
Gươm mài đá,
đá núi mòn
Voi uống nước,
nước sông cạn
Còn
Tài - tai
Nói giảm
Nói tránh
Đã yên nghỉ
Đã ngừng đập
Giảm đi sự mất mát,
đau thương khi Bác
kính yêu qua đời.
Là dùng cách diễn đạt, tế nhị,
uyển chuyển tránh gây cảm giác
quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề,
tránh nói thô tục, thiếu lịch sự.



Các phép tu từ từ vựng
III - Luyện tập
1. Trò chơi tiếp sức
Viết các câu văn, câu thơ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao.có sử dụng các phép tu từ.
2.Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn khoảng 3- 5 câu với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình và một trong các phép tu từ.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Đồng nghĩa
Đồng âm
Trái nghĩa
Trường từ vựng
Từ thuần Việt
Từ mượn
Hán Việt
Ngôn ngữ khác
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Biện pháp tu từ
Tổng kết từ vựng
Hướng dẫn về nhà
- Làm tiếp bài tập sách giáo khoa trang 147 -148. - Chuẩn bị bài Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) theo yêu cầu của sách giáo khoa.
Xin chân thành cảm ơn quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học này.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Ngọc Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)