Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Đinh Thanh Sơn |
Ngày 08/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ lớp 9b
Phòng giáo dục & đào tạo ba vi
Trêng thcs tiªn phong
ngữ văn 9: Tiếng việt -tiết 53
Hừ hừ,
Aò ào,
Lắc lư
Rũ rượi
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
,Vôn vÆt
Choang choang,
,Lướt thướt
Choe choé,
,Lắt nhắt
Ư ử,
,GËp ghÒnh,
Linh linh,
Lanh lảnh,
L?o d?o
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
Từ tượng
thanh
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức trắng toát.
Mèo, Bò, Quạ, Tu hú, Tắc kè......
Từ tượng
hình
-Mô phỏng âm thanh của tự nhiên ,con người,sự vật...
-Gơi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
-Lèm ®èm, lª thª,
lo¸ng tho¸ng, lå lé
?Tác dụng : Mô tả đám mây một cách cụ thể và sống động ,có hồn .
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a, là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
b, là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
c, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
-So sánh, Nhân hoá, ẩn dụ ,Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,Điệp ngữ Chơi chữ.
Hoán dụ
Nói quá
1. Ôn lại các khái niệm:
So sánh
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
d, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
e, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
g, là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị .
1. Ôn lại các khái niệm
Ân dụ:
Nói giảm nói tránh:
Chơi chữ:
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
-So sánh, Nhân hoá, ẩn dụ ,Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,Điệp ngữ Chơi chữ.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
h, là, cách dùng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người để miêu tả làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên sống động gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
i, là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
1. Ôn lại các khái niệm
Nhân hoá:
Điệp ngữ:
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
-So sánh, Nhân hoá, ẩn dụ ,Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,Điệp ngữ Chơi chữ.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
b. So sánh
a. Ẩn dụ tu từ
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
1. Ôn lại các khái niệm
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
b. So sánh
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
a. Ẩn dụ tu từ
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
c. Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa thua thắm liễu kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
ghen
hờn
c. Nói quá
Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
d. Nói quá
Nguyễn Du ®· cùc t¶ sù xa c¸ch vÒ th©n phËn ,c¶nh ngé cña Thuý KiÒu vµ Thóc Sinh.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
e. Chơi chữ
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2: Phân tích nết nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
.
1. Ôn lại các khái niệm
.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
b. So sánh
a. Ẩn dụ tu từ
c. Nói quá
d. Nói quá
e. Chơi chữ
a) Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn
say sưa
-Điệp từ "còn" ,từ đa nghĩa "say sưa": Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo ,tế nhị của chàng trai.
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2: Phân tích nết nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn)sau:
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn
Nguyễn Du ®· cùc t¶ sù xa c¸ch vÒ th©n phËn ,c¶nh ngé cña Thuý KiÒu vµ Thóc Sinh.
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
.
1. Ôn lại các khái niệm
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
tổng kết từ vựng
-Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng
-Sưu tầm một số câu thơ ,đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ để phân tích.
-Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung về tổng kết từ vựng.
Hướng dẫn về nhà
cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
Phòng giáo dục & đào tạo ba vi
Trêng thcs tiªn phong
ngữ văn 9: Tiếng việt -tiết 53
Hừ hừ,
Aò ào,
Lắc lư
Rũ rượi
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
,Vôn vÆt
Choang choang,
,Lướt thướt
Choe choé,
,Lắt nhắt
Ư ử,
,GËp ghÒnh,
Linh linh,
Lanh lảnh,
L?o d?o
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
Từ tượng
thanh
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức trắng toát.
Mèo, Bò, Quạ, Tu hú, Tắc kè......
Từ tượng
hình
-Mô phỏng âm thanh của tự nhiên ,con người,sự vật...
-Gơi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
-Lèm ®èm, lª thª,
lo¸ng tho¸ng, lå lé
?Tác dụng : Mô tả đám mây một cách cụ thể và sống động ,có hồn .
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a, là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
b, là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
c, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
-So sánh, Nhân hoá, ẩn dụ ,Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,Điệp ngữ Chơi chữ.
Hoán dụ
Nói quá
1. Ôn lại các khái niệm:
So sánh
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
d, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
e, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
g, là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị .
1. Ôn lại các khái niệm
Ân dụ:
Nói giảm nói tránh:
Chơi chữ:
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
-So sánh, Nhân hoá, ẩn dụ ,Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,Điệp ngữ Chơi chữ.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
h, là, cách dùng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người để miêu tả làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên sống động gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
i, là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
1. Ôn lại các khái niệm
Nhân hoá:
Điệp ngữ:
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
-So sánh, Nhân hoá, ẩn dụ ,Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,Điệp ngữ Chơi chữ.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
b. So sánh
a. Ẩn dụ tu từ
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
1. Ôn lại các khái niệm
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
b. So sánh
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
a. Ẩn dụ tu từ
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
c. Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa thua thắm liễu kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
ghen
hờn
c. Nói quá
Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
d. Nói quá
Nguyễn Du ®· cùc t¶ sù xa c¸ch vÒ th©n phËn ,c¶nh ngé cña Thuý KiÒu vµ Thóc Sinh.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
e. Chơi chữ
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2: Phân tích nết nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
.
1. Ôn lại các khái niệm
.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
b. So sánh
a. Ẩn dụ tu từ
c. Nói quá
d. Nói quá
e. Chơi chữ
a) Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn
say sưa
-Điệp từ "còn" ,từ đa nghĩa "say sưa": Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo ,tế nhị của chàng trai.
tổng kết từ vựng
Tiếng Việt -Tiết 53
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2: Phân tích nết nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn)sau:
?Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
?Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn
Nguyễn Du ®· cùc t¶ sù xa c¸ch vÒ th©n phËn ,c¶nh ngé cña Thuý KiÒu vµ Thóc Sinh.
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
.
1. Ôn lại các khái niệm
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
tổng kết từ vựng
-Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng
-Sưu tầm một số câu thơ ,đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ để phân tích.
-Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung về tổng kết từ vựng.
Hướng dẫn về nhà
cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thanh Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)