Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thþ Hải |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chµo mõng c¸c thÇy c«
đến dự giờ Ngữ Văn
lớp 9A
20 - 11
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ mượn? Tìm các từ vay mượn trong nhóm từ sau: sạch, cà phê, mì chính, phu nhân, cây lan, tự do, ô tô, cái bàn, học sinh.
HS: Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích ứng để biểu thị.
Từ mượn: cà phê, mì chính, tự do, phu nhân, ô tô, học sinh.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh
- Từ tượng hình
Tiết 54
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, con người
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp :
leng keng
khúc khích
ha hả
sầm sập
lấp lánh
thướt tha
lụ khụ
gập ghềnh
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Trống trường...................ra chơi
Đồng hồ .................không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
...............nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............ bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ................quanh năm
Khi chạy........................ quanh sân nhà trường
Nhà ở làng đồi................ Những mái nhà lợp gồi, ............sau những vườn cây xanh............... Con đường đất đỏ .................... uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi.
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
lưa thưa,
lấp ló,
rậm rạp,
khúc khuỷu
Điền
từ phù hợp
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tớch t?c,
tớch t?c
vun vút
lưa thưa
lấp ló
rậm rạp
khúc khuỷu
T¸c dông cña tõ tîng h×nh, tîng thanh:
gîi ©m thanh, h×nh ¶nh cô thÓ, sinh ®éng,
cã gi¸ trÞ biÓu c¶m cao.
1
2
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh
- Từ tượng hình
2. Bài tập
Tiết 54
Tổng kết về từ vựng
( Tiếp theo )
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
2. Tªn loµi vËt lµ tõ tîng thanh
Tác giả sử dụng các từ tượng hình làm cho
hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể và sống động .
Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Bài tập 3
lốm đốm
loáng thoáng
lê thê
lồ lộ
? Cho các từ miêu tả tiếng cười sau:
cười ha hả, cười hô hố, cười khẩy, cười nụ.
Em hãy chỉ ra từ tượng thanh, từ tượng hình
? So sánh ý nghĩa của các từ đó
Từ tượng thanh
Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ý tán thưởng hoặc sảng khoái.
Cười hô hố: Gợi tả tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
Từ tượng hình
Cười khẩy: Gợi tả kiểu cười nhếch mép, phát ra một tiếng khẽ, ngắn, tỏ vẻ khinh thường.
Cười nụ: Gợi tả kiểu cười hơi chúm môi lại , không thành tiếng, tỏ ý thích thú một mình hoặc để tỏ tình một cách kín đáo.
II. Một số phép tu từ từ vựng
Tiết 54
Tổng kết về từ vựng
( Tiếp theo )
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- So sánh - Nhân hoá
- ẩn dụ - Hoán dụ
- Điệp ngữ - Chơi chữ
- Nói quá - Nói giảm nói tránh
So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho lời văn.
Nhân hoá
Là gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả người làm cho loài vật, cây cối, đồ vật....trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người.
Ẩn dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
Hoán dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng
tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ
gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
Điệp ngữ
Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
Chơi chữ
Là cách vận dụng ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp nhằm tao nên những cách hiểu bất ngờ, lý thú.
Nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng biểu cảm .
Nói giảm
nói tránh
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự .
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Tiết 54
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Khái niệm
2. Vận dụng những kiến thức đã học về các phép tu từ phân tích nét NT độc đáo trong các đoạn trích
( Tiếp theo )
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
(Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Bài tập 2
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
ẩn dụ
Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.
Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
Làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của nàng. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh cả thể xác và tinh thần của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha.
a
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
So sánh
Bài tập 2 (b)
So sánh tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc,
tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
ẩn dụ
Nhân hoá
Nói quá
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tai đành hoạ hai.
Chân dung Thuý Kiều hiện lên thật ấn tượng. Đó là
vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn,
với một trí tuệ tinh anh, một tâm hồn đầy sức sống.
Bài tập2 (c)
Bài tập 2 (d)
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra
chép kinh, rất gần phòng đọc sách của Thúc Sinh.
Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau
trong gang tấc, nhưng giờ đây 2 người cách trở gấp
mười quan san. Bằng lối nói quá, ND cực tả sự xa cách
giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh.
ẩn dụ
Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm ( Trích " Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ " ) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nhân hoá
Hoán dụ.
So sánh
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
Mặt trời
? Sự gắn bó của con với mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
Chơi chữ
Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích "Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Điệp từ
Không phải các phương án trên
ẩn dụ
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
quốc quốc
gia gia
? Kín đáo bộc lộ tâm trạng "nhớ nước", "thương nhà" cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình.
Bài tập trắc nghiệm
Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Phạm Tiến Duật
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
trái tim
Thảo luận nhóm
Bài tập 3
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Điệp từ: " còn"
Từ đa nghĩa: " say sưa"
Tình cảm mạnh mẽ và kín đáo của chàng trai đối với cô gái.
Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Nói quá
Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
Nhân hóa
Trăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ.
Các biện pháp tu từ từ vựng:
Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc, người nghe.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các biện pháp
tu từ từ vựng
Vận dụng kiến thức để xác định các biện pháp tu từ
từ vựng, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong
đoạn trích hoặc trong văn bản, từ đó các em tạo lập
văn bản.
Tổng kết về từ vựng
So sánh
Nhân hoá
điệp ngữ
Hoán dụ
ẩn dụ
Chơi chữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình và một trong số các phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ...
2. Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
3. Chuẩn bị bài: "Tập làm thơ tám chữ".
+ Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.
+ Tìm hiểu thể thơ.
+ Tập làm bài thơ 8 chữ về chủ đề: gia đình, bạn bè, quê hương...
Chúc các em học giỏi chăm ngoan
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ.
đến dự giờ Ngữ Văn
lớp 9A
20 - 11
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ mượn? Tìm các từ vay mượn trong nhóm từ sau: sạch, cà phê, mì chính, phu nhân, cây lan, tự do, ô tô, cái bàn, học sinh.
HS: Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích ứng để biểu thị.
Từ mượn: cà phê, mì chính, tự do, phu nhân, ô tô, học sinh.
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh
- Từ tượng hình
Tiết 54
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, con người
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp :
leng keng
khúc khích
ha hả
sầm sập
lấp lánh
thướt tha
lụ khụ
gập ghềnh
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Trống trường...................ra chơi
Đồng hồ .................không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
...............nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............ bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ................quanh năm
Khi chạy........................ quanh sân nhà trường
Nhà ở làng đồi................ Những mái nhà lợp gồi, ............sau những vườn cây xanh............... Con đường đất đỏ .................... uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi.
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
lưa thưa,
lấp ló,
rậm rạp,
khúc khuỷu
Điền
từ phù hợp
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tớch t?c,
tớch t?c
vun vút
lưa thưa
lấp ló
rậm rạp
khúc khuỷu
T¸c dông cña tõ tîng h×nh, tîng thanh:
gîi ©m thanh, h×nh ¶nh cô thÓ, sinh ®éng,
cã gi¸ trÞ biÓu c¶m cao.
1
2
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh
- Từ tượng hình
2. Bài tập
Tiết 54
Tổng kết về từ vựng
( Tiếp theo )
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
2. Tªn loµi vËt lµ tõ tîng thanh
Tác giả sử dụng các từ tượng hình làm cho
hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể và sống động .
Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Bài tập 3
lốm đốm
loáng thoáng
lê thê
lồ lộ
? Cho các từ miêu tả tiếng cười sau:
cười ha hả, cười hô hố, cười khẩy, cười nụ.
Em hãy chỉ ra từ tượng thanh, từ tượng hình
? So sánh ý nghĩa của các từ đó
Từ tượng thanh
Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ý tán thưởng hoặc sảng khoái.
Cười hô hố: Gợi tả tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
Từ tượng hình
Cười khẩy: Gợi tả kiểu cười nhếch mép, phát ra một tiếng khẽ, ngắn, tỏ vẻ khinh thường.
Cười nụ: Gợi tả kiểu cười hơi chúm môi lại , không thành tiếng, tỏ ý thích thú một mình hoặc để tỏ tình một cách kín đáo.
II. Một số phép tu từ từ vựng
Tiết 54
Tổng kết về từ vựng
( Tiếp theo )
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- So sánh - Nhân hoá
- ẩn dụ - Hoán dụ
- Điệp ngữ - Chơi chữ
- Nói quá - Nói giảm nói tránh
So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho lời văn.
Nhân hoá
Là gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả người làm cho loài vật, cây cối, đồ vật....trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người.
Ẩn dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
Hoán dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng
tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ
gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
Điệp ngữ
Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
Chơi chữ
Là cách vận dụng ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp nhằm tao nên những cách hiểu bất ngờ, lý thú.
Nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng biểu cảm .
Nói giảm
nói tránh
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự .
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Tiết 54
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Khái niệm
2. Vận dụng những kiến thức đã học về các phép tu từ phân tích nét NT độc đáo trong các đoạn trích
( Tiếp theo )
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
(Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Bài tập 2
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
ẩn dụ
Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.
Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
Làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của nàng. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh cả thể xác và tinh thần của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha.
a
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
So sánh
Bài tập 2 (b)
So sánh tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc,
tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
ẩn dụ
Nhân hoá
Nói quá
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tai đành hoạ hai.
Chân dung Thuý Kiều hiện lên thật ấn tượng. Đó là
vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn,
với một trí tuệ tinh anh, một tâm hồn đầy sức sống.
Bài tập2 (c)
Bài tập 2 (d)
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra
chép kinh, rất gần phòng đọc sách của Thúc Sinh.
Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau
trong gang tấc, nhưng giờ đây 2 người cách trở gấp
mười quan san. Bằng lối nói quá, ND cực tả sự xa cách
giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh.
ẩn dụ
Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm ( Trích " Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ " ) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nhân hoá
Hoán dụ.
So sánh
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
Mặt trời
? Sự gắn bó của con với mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
Chơi chữ
Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích "Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Điệp từ
Không phải các phương án trên
ẩn dụ
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
quốc quốc
gia gia
? Kín đáo bộc lộ tâm trạng "nhớ nước", "thương nhà" cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình.
Bài tập trắc nghiệm
Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Phạm Tiến Duật
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
trái tim
Thảo luận nhóm
Bài tập 3
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Điệp từ: " còn"
Từ đa nghĩa: " say sưa"
Tình cảm mạnh mẽ và kín đáo của chàng trai đối với cô gái.
Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Nói quá
Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
Nhân hóa
Trăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ.
Các biện pháp tu từ từ vựng:
Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc, người nghe.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các biện pháp
tu từ từ vựng
Vận dụng kiến thức để xác định các biện pháp tu từ
từ vựng, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong
đoạn trích hoặc trong văn bản, từ đó các em tạo lập
văn bản.
Tổng kết về từ vựng
So sánh
Nhân hoá
điệp ngữ
Hoán dụ
ẩn dụ
Chơi chữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình và một trong số các phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ...
2. Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
3. Chuẩn bị bài: "Tập làm thơ tám chữ".
+ Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.
+ Tìm hiểu thể thơ.
+ Tập làm bài thơ 8 chữ về chủ đề: gia đình, bạn bè, quê hương...
Chúc các em học giỏi chăm ngoan
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thþ Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)