Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuyển | Ngày 07/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Ẳng Cang


NGỮ VĂN LỚP 9
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ NHUNG
Khái niệm:
a.Từ tượng thanh: Là những từ mô tả âm thanh tự nhiên
Ví dụ: ầm ầm, ào ào, róc rách...
b.Từ tượng hình: Là những từ có khả năng gợi hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật.
Ví dụ: Rón rén, hì hục =>gợi cách đi, cách làm việc.
2.Bài tập 2: Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh.
- Mèo, bò, tắc kè, chim cu, chim quốc...
3. Bài tập 3: Xác định từ tượng hình.
+Những từ tượng hình:
- Lốm đốm, loáng thoáng.
- lê thê, lồ lộ.
+ Tác dụng: Mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể, sống động.
- Nhóm 1:
1. So sánh là gì?
? Cho ví dụ minh hoạ? Nêu tác dụng của phép so sánh?
2. Thế nào là ẩn dụ?
? Cho ví dụ? Nêu tác dụng của phép ẩn dụ?
*So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So về tài sắc lại là phần hơn.
- Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng.
( Ca dao )
* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
- Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
* Nhân hoá: Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
Ví dụ:
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
( Ca dao )
- Nhóm 2:
1. Nhân hoá là gì?
? Lấy ví dụ? Chỉ rõ hình ảnh nhân hóa trong câu ?
2. Thế nào là hoán dụ? Lấy ví dụ? Phân tích ví dụ đó?
* Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
( Tố Hữu )
=> Dùng áo nâu ( y phục ) để chỉ nông dân.
áo xanh (y phục ) chỉ người công nhân.
- Nhóm 3 :
Nói quá là gì? Tác dụng ? Cho ví dụ?
2. Thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng ? Cho ví dụ?
* Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Lỗ mũi mười tám gánh lông
chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
( Ca dao )
* Nói giảm, nói tránh: Là cách nói tế nhị, uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ:
Bà về năm ấy làng treo lưới
Biển động, Hòn Mê giặc bắn vào.
( Tố Hữu )
=> Dùng từ `` về `` để tránh nói một cái chết đau lòng, được coi là một cách nói tránh khá độc đáo.
- Nhóm 4 :
1. Điệp ngữ là gì? Tác dụng ? Cho ví dụ?
2. Thế nào là chơi chữ? Tác dụng ? Cho ví dụ ?
* Điệp ngữ: Là cách lặp đi lặp lại một từ để nhấn mạnh ý, gây cảm xúc mạnh. Điệp ngữ còn có tác dụng thể hiện giọng điệu, âm điệu văn thơ.
Ví dụ: Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì no nỗi nước nhà
Chơi chữ: Chơi chữ là cách nói , cách viết sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời nói, câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ: Bà già đi chợ cầu Đông...
Bài tập 1
? Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ.
Nhóm 1 : Câu a
Nhóm 2 : Câu b
Nhóm 3 : Câu c
Nhóm 4 : Câu d
Nhóm 5 : Câu e
a. ẩn dụ: Hoa, cánh ( chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng ).
- Cây, lá ( chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ =>Kiều bán mình để cứu gia đình ).
b.So sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
c.Nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đến mức ``Hoa ghen...xanh ``. Thuý Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài `` Một hai...hai ``.
d.Nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng trong khu vườn nhà Hoạn Thư gần trong gang tấc nhưng giờ đây 2 người cách trở gấp mười quan san. Nhờ cách nói quá tác giả tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và chàng Thúc.
e.Chơi chữ: Tài và tai.
Bài tập 2
? Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong các câu thơ, đoạn thơ?
HS trao đổi cặp đôi/ 3 phút.
a. Điệp ngữ: `` còn `` từ đa nghĩa
( say sưa ). Say sưa vừa được hiểu là uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu say đắm vì tình.
b.Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c.So sánh: Nhà thơ miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng với đêm trăng.
d. Nhân hoá: `` nhòm ``; `` ngắm ``
ánh trăng được nhân hoá thành người bạn tri âm, tri kỉ. Nhờ đó thiên nhiên trở nên sống động hơn, có hồn và gắn bó với con người hơn.
e.Ẩn dụ: Từ ``mặt trời `` trong câu thứ hai. Chỉ em bé trên lưng mẹ. ẩn dụ chỉ sự gắn bó của đứa con với người mẹ. Đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Ôn tập các phần lí thuyết, hoàn thiện các phần bài tập
- Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ. Chuẩn bị làm một bài thơ tám chữ ( đoạn thơ tám chữ) về đề tài môi trường.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuyển
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)