Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Hồng Phương | Ngày 07/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO CÁC EM HỌC SINH LỚP 9/1
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG
Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2011
Từ đơn
Từ phức
Từ nhiều nghĩa
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ
Sự phát triển
của từ vựng
Tổng kết về từ vựng
Trau dồi vốn từ
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
Từ tượng
thanh
Từ tượng
hình
- Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người,
- Gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
- Ào ào, lanh lảnh, sang sảng, ư ử…
- Ào ào, ngất ngưỡng, gậ̣p ghề̀nh, ư ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi… …
Ví dụ
Khái niệm
- Lắc lư, lảo đảo, ngất ngưỡng, gậ̣p ghề̀nh, liêu xiêu, rũ rượi…
Hãy xếp các từ sau vào bảng phân loại dưới đây.
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
* Trống trường............................. ra chơi
Đồng hồ .................... không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
................... nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............... bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn.......................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ..................quanh năm
Khi chạy.................................. quanh sân nhà trường

* Nhà ở làng đồi................ Những mỏi nhà lợp gồi, ............. sau những vườn cây xanh................ Con đường đất đỏ ....................... uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi.
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
lưa thưa,
lấp ló,
rậm rạp,
khúc khuỷu,
Vui
điền
từ
thướt tha,
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tích tắc,
tích tắc
vun vút
lưa thưa
lấp ló
rậm rạp
khúc khuỷu
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tác dụng của từ tượng thanh : gợi âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Tác dụng của từ tượng hình: gợi hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tên loài vật là từ tượng thanh
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh khác?
Bài tập 2: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
* Tác dụng :hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể và sống động
 Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, sự vật...
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
2. Bài tập
So sánh
Nhân hoá
Ẩn dụ
Hoán dụ
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Điệp ngữ
Chơi chữ
. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, tạo tính hàm súc, hình tượng.
. Gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả người.
. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
. Phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng biểu cảm .
. Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự .
. Lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
. Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
b. So sánh
a. Ẩn dụ tu từ
2.Bài tập số 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
 Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Nhân hoá
Nói quá
nổi bật vẻ đẹp hơn đời, hơn người của Kiều.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2c: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
2.Bài tập số 2e: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần
- Hai câu thơ sử dụng phép chơi chữ dựa vào sự gần âm “ tài” (tài hoa) và “tai’ (tai hoạ).
- Tác dụng : hàm chứa một thái độ chua xót bất bình: cái tài ấy lại thành tai hoạ.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
- Điệp từ “còn” ,từ đa nghĩa “say sưa”: Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo ,tế nhị của chàng trai.
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
a) Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,“như vẽ” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ(trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ)  thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
3.Bài tập số 3e: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
1. Ôn lại các khái niệm:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ
em bé trên lưng mẹ  Thể hiện sự gắn bó cửa đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày mai
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.

Phạm Tiến Duật

So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
trái tim
Câu 2. Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích “Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Bài tập trắc nghiệm
 Kín đáo bộc lộ tâm trạng “nhớ nước”, “thương nhà” cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình.

So sánh
Nhân hoá
Chơi chữ
Hoán dụ
Tổng kết về từ vựng
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Các biện pháp tu từ từ vựng
Đặc điểm
Đặc điểm
Công dụng
Công dụng
- Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích hoặc trong văn bản  Tạo lập văn bản.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng
- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ để phân tích.
- Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung về tổng kết từ vựng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồng Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)