Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy |
Ngày 07/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN 9
NGỮ VĂN 9: TIẾNG VIỆT – TIẾT 51
Nguyễn Duy
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
Từ tượng
thanh
Từ tượng
hình
- Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, sự vật...
- Gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
- Ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe choé, Ư ử…
- Ào ào, ngật ngưỡng, gập ghềnh, choe choé, Ư ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi… …
Phân loại
Khái niệm
- Lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi…
Mèo
Bò
Tắc kè
Chim Cuốc
Bài tập: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
* Tác dụng : qua các từ tượng hình : lốm đốm”, “lê thê”, “loáng thoáng”, “lồ lồ”, hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, sự vật...
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
a, là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
So sánh:
2. Bài tập
Tiếng đàn của Thúy Kiều
VD: Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
So sánh
Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
b, Nhân hóa là cách dùng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người để miêu tả làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên sống động gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
2. Bài tập
-> Nhân hoá. (Trái sấu có thái độ thách thức như con người)
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ,
e, Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Bài tập
1. Ôn lại các khái niệm:
BT Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
Ẩn dụ tu từ
Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, .
1. Ôn lại các khái niệm:
d, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ:
Bài tập
Cho biết ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào?
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
–> Hoán dụ.(áo nâu: Nông dân; áo xanh: Công nhân)
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá,
1. Ôn lại các khái niệm:
e, Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn,
nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng
thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
Anh đi làm rể Chương Đài,
Một đêm ăn hết mười hai vại cà
Giếng đâu thì dắt anh ra
Kẻo anh chết khát bởi vại cà nhà em
.-> Nói quá.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,
1. Ôn lại các khái niệm:
g, Nói giảm nói tránh là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ
1. Ôn lại các khái niệm:
g, là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Điệp ngữ:
Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn
say sưa
- Điệp từ “còn” ,từ đa nghĩa “say sưa”: Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo ,tế nhị của chàng trai.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ, Chơi chữ
1. Ôn lại các khái niệm:
h, Chơi chữ: là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị .
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Chơi chữ
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
III. Luyện tập:
Cho biết các ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào?
1. Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
-> Ẩn dụ (Thuyền chỉ người con trai; Bến chỉ người con gái)
2. Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại, điều khôn, nhờ bố đó. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan, tím ruột với ông xanh.
-> Chơi chữ: các màu
3. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,“như vẽ” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
4. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ(trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ) thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
5. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ
em bé trên lưng mẹ Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày
mai
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
N
D
U
Trò
chơi
ô
chữ
TÌM TÁC GIẢ - TÁC PHẨM- CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1
N
3
5
?3
6
7
?1
?5
4
?4
?6
?7
?2
G
U
G
Y
U
Ê
Â
N
D
K
8
?8
2
H
O
A
H
N
Â
N
K?
Hàng ngang số 1(gồm 4 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên
sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 2(gồm 8 ô chữ):
Tên tác giả
Tác giả của: “Thanh Hiên thi tập”,
“Bắc hành tạp lục”,
“Đoạn trường tân thanh”
v.v…
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 3 (gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi, tả con vật, đồ vật,cây cối…bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật,
cây cối…trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 4(gồm 6 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm…
bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm…
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 5(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh .
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 6(gồm 15 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ,
nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 7(gồm 14 ô chữ):
Câu nói thể hiện
nghĩa khí của nhân vật
Nhớ câu…………………………………,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
(Lục Vân Tiên)
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 8(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu
văn hấp dẫn, thú vị.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Từ khóa (gồm 10 ô chữ):
Một kiệt tác bất hủ của nền
văn học trung đại Việt Nam
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tác phẩm còn có tên là
“Đoạn Trường Tân Thanh”
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng
- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ để phân tích.
- Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung về tổng kết từ vựng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
NGỮ VĂN 9: TIẾNG VIỆT – TIẾT 51
Nguyễn Duy
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
Từ tượng
thanh
Từ tượng
hình
- Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, sự vật...
- Gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
- Ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe choé, Ư ử…
- Ào ào, ngật ngưỡng, gập ghềnh, choe choé, Ư ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi… …
Phân loại
Khái niệm
- Lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi…
Mèo
Bò
Tắc kè
Chim Cuốc
Bài tập: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
* Tác dụng : qua các từ tượng hình : lốm đốm”, “lê thê”, “loáng thoáng”, “lồ lồ”, hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, sự vật...
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật.
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ Chơi chữ.
a, là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
So sánh:
2. Bài tập
Tiếng đàn của Thúy Kiều
VD: Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
So sánh
Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
b, Nhân hóa là cách dùng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người để miêu tả làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên sống động gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
2. Bài tập
-> Nhân hoá. (Trái sấu có thái độ thách thức như con người)
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ,
e, Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Bài tập
1. Ôn lại các khái niệm:
BT Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
Ẩn dụ tu từ
Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, .
1. Ôn lại các khái niệm:
d, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ:
Bài tập
Cho biết ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào?
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
–> Hoán dụ.(áo nâu: Nông dân; áo xanh: Công nhân)
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá,
1. Ôn lại các khái niệm:
e, Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn,
nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng
thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
Anh đi làm rể Chương Đài,
Một đêm ăn hết mười hai vại cà
Giếng đâu thì dắt anh ra
Kẻo anh chết khát bởi vại cà nhà em
.-> Nói quá.
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh,
1. Ôn lại các khái niệm:
g, Nói giảm nói tránh là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ
1. Ôn lại các khái niệm:
g, là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
Điệp ngữ:
Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn
say sưa
- Điệp từ “còn” ,từ đa nghĩa “say sưa”: Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo ,tế nhị của chàng trai.
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ, Chơi chữ
1. Ôn lại các khái niệm:
h, Chơi chữ: là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị .
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Chơi chữ
?Tài năng và tai hoạ nhiều
lúc đi liền với nhau.
III. Luyện tập:
Cho biết các ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào?
1. Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
-> Ẩn dụ (Thuyền chỉ người con trai; Bến chỉ người con gái)
2. Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại, điều khôn, nhờ bố đó. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan, tím ruột với ông xanh.
-> Chơi chữ: các màu
3. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,“như vẽ” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
4. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ(trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ) thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
5. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ
em bé trên lưng mẹ Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày
mai
tổng kết từ vựng
Tiết 51:
(Tiếp theo)
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
N
D
U
Trò
chơi
ô
chữ
TÌM TÁC GIẢ - TÁC PHẨM- CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1
N
3
5
?3
6
7
?1
?5
4
?4
?6
?7
?2
G
U
G
Y
U
Ê
Â
N
D
K
8
?8
2
H
O
A
H
N
Â
N
K?
Hàng ngang số 1(gồm 4 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên
sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 2(gồm 8 ô chữ):
Tên tác giả
Tác giả của: “Thanh Hiên thi tập”,
“Bắc hành tạp lục”,
“Đoạn trường tân thanh”
v.v…
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 3 (gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi, tả con vật, đồ vật,cây cối…bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật,
cây cối…trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 4(gồm 6 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm…
bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm…
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 5(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh .
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 6(gồm 15 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ,
nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 7(gồm 14 ô chữ):
Câu nói thể hiện
nghĩa khí của nhân vật
Nhớ câu…………………………………,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.
(Lục Vân Tiên)
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hàng ngang số 8(gồm 7 ô chữ):
Biện pháp tu từ
Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu
văn hấp dẫn, thú vị.
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Từ khóa (gồm 10 ô chữ):
Một kiệt tác bất hủ của nền
văn học trung đại Việt Nam
0
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tác phẩm còn có tên là
“Đoạn Trường Tân Thanh”
tổng kết từ vựng
Tiết 53:
(Tiếp theo)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng
- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ để phân tích.
- Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung về tổng kết từ vựng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)