Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Phạm Minh Chí |
Ngày 07/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÍ CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 93 !
Môn: Tiếng Việt
Giáo viên: Trương Thị Duy.
NHỮNG KIẾN THỨC VỀ TỪ VỰNG ĐÃ HỌC:
Tiếng Việt - Tiết 53:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:
ào ào
loắt choắt
Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên,
của con người.
Từ tượng thanh
róc rách
gập ghềnh
lom khom
oa oa
Từ tượng hình
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:
2) Bài tập:
*BT2 - SGK/146 : Những tên loài vật là từ tượng thanh:
mèo, bò, quạ, ve, cuốc, bìm bịp, tu hú, tắc kè, ...
2) Bài tập:
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
*BT3 - SGK /146, 147: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
(Tô Hoài)
Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sống động.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Đám mây xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, đi mãi, bây giờ cứ nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện lên đằng xa một bức vách trắng toát.
So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Nhân hóa: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, ... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng , khái niệm khác khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Nói quá: là phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói giảm nói tránh: là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Điệp ngữ: là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm
nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Chơi chữ : là lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
a)Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
Thúy Kiều và cuộc đời của nàng
Gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của họ.
*BT2 – SGK/147: Pt nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ
( Trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du):
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
2. Bài tâp:
Thúy Kiều bán mình để cứu gia đình.
( Phép ẩn dụ)
b)Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều rất hay , ở nhiều cung bậc khác nhau. (Phép so sánh)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
c)Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều (Phép nhân hoá và nói quá)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
d)Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của
Thúy Kiêu và Thúc Sinh ( Phép nói quá)
e)Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Nhấn mạnh: Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau (Phép điệp ngữ và chơi chữ).
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
*BT3 – SGK/147,148: Pt nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a)Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.(Ca dao)
- “còn” (điệp ngữ) khẳng định điều đang nói.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
-“say sưa”: từ nhiều nghĩa. “Say sưa” vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình Chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo
(chơi chữ).
*BT3/Tr147,148: Pt nét độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
b)Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Chỉ sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
(Phép nói quá)
c)Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
(Hồ Chí Minh, Cảnh Khuya)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối
và cảnh rừng dưới đêm trăng (Trăng rất sáng khiến mọi vật
hiện rõ đường nét)
( Phép so sánh)
d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Cảnh Khuya)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Trăng thành người bạn tri âm, tri kỷ thiên nhiên trở nên
sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn.
(Phép nhân hóa).
e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru…)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống,
nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
( Phép ẩn dụ).
SƠ ĐỒ THỐNG KÊ KIẾN THỨC VỀ TỪ VỰNG (đã học)
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
Ôn lại kiến thức về từ vựng như đã tổng kết.
Tìm hiểu bài “Làm thơ tám chữ”, sưu tầm những khổ thơ hoặc bài thơ viết theo thể thơ tám chữ.
Tập làm một khổ thơ hoặc một bài thơ ngắn theo thể thơ tám chữ đúng vần, đề tài tuỳ ý.
Chân thành cảm ơn
quy? thầy cô
cùng các em học sinh !
Môn: Tiếng Việt
Giáo viên: Trương Thị Duy.
NHỮNG KIẾN THỨC VỀ TỪ VỰNG ĐÃ HỌC:
Tiếng Việt - Tiết 53:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:
ào ào
loắt choắt
Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên,
của con người.
Từ tượng thanh
róc rách
gập ghềnh
lom khom
oa oa
Từ tượng hình
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:
2) Bài tập:
*BT2 - SGK/146 : Những tên loài vật là từ tượng thanh:
mèo, bò, quạ, ve, cuốc, bìm bịp, tu hú, tắc kè, ...
2) Bài tập:
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
*BT3 - SGK /146, 147: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
(Tô Hoài)
Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sống động.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Đám mây xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, đi mãi, bây giờ cứ nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện lên đằng xa một bức vách trắng toát.
So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Nhân hóa: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, ... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng , khái niệm khác khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Nói quá: là phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói giảm nói tránh: là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Điệp ngữ: là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm
nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
1. Ôn lại các khái niệm:
Chơi chữ : là lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
a)Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
Thúy Kiều và cuộc đời của nàng
Gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của họ.
*BT2 – SGK/147: Pt nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ
( Trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du):
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
2. Bài tâp:
Thúy Kiều bán mình để cứu gia đình.
( Phép ẩn dụ)
b)Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều rất hay , ở nhiều cung bậc khác nhau. (Phép so sánh)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
c)Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều (Phép nhân hoá và nói quá)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
d)Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của
Thúy Kiêu và Thúc Sinh ( Phép nói quá)
e)Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Nhấn mạnh: Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau (Phép điệp ngữ và chơi chữ).
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
*BT3 – SGK/147,148: Pt nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a)Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.(Ca dao)
- “còn” (điệp ngữ) khẳng định điều đang nói.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
-“say sưa”: từ nhiều nghĩa. “Say sưa” vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình Chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo
(chơi chữ).
*BT3/Tr147,148: Pt nét độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
b)Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Chỉ sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
(Phép nói quá)
c)Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
(Hồ Chí Minh, Cảnh Khuya)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối
và cảnh rừng dưới đêm trăng (Trăng rất sáng khiến mọi vật
hiện rõ đường nét)
( Phép so sánh)
d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Cảnh Khuya)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Trăng thành người bạn tri âm, tri kỷ thiên nhiên trở nên
sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn.
(Phép nhân hóa).
e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru…)
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
Sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống,
nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
( Phép ẩn dụ).
SƠ ĐỒ THỐNG KÊ KIẾN THỨC VỀ TỪ VỰNG (đã học)
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
Ôn lại kiến thức về từ vựng như đã tổng kết.
Tìm hiểu bài “Làm thơ tám chữ”, sưu tầm những khổ thơ hoặc bài thơ viết theo thể thơ tám chữ.
Tập làm một khổ thơ hoặc một bài thơ ngắn theo thể thơ tám chữ đúng vần, đề tài tuỳ ý.
Chân thành cảm ơn
quy? thầy cô
cùng các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Chí
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)