Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Lộc hành | Ngày 07/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(tt)
I. TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH:
1. Khái niệm:
- Từ tượng hình:
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- Từ tượng thanh:
là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
2. Bài tập:
a. Câu 2:
- Loài vật có tên là từ tượng thanh: Mèo, bò, tắc kè, (chim) cu.
b. Câu 3:
- Những từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
? Tác dụng: mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động.
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
1. Nhân hóa:
- Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật . trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- VD: Mặt trời xuống biển .
Sóng đã cài then đêm sập cửa
2. So sánh:
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- VD: Mẹ già như chuối .
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
3. A�n dụ:
- Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: A�n quả nhớ kẻ trồng cây
4. Hoán dụ:
- Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của 1 sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Bàn tay ta làm nên tất cả .
5. Nói quá:
- Là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
VD: Thuận vợ thuận chồng .
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
6. Nói giảm - Nói tránh:
- Là phép tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. ( Tố Hữu)
7. Điệp ngữ:
- Là cách lặp lại từ ngữ ( câu) làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
VD: Tre xanh . tre xanh.
8. Chơi chữ:
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước . làm câu văn hấp dẫn và thú vị
VD:
a. So sánh
Vd: Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng
b. A�n dụ:
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai
- Con Cò: người nông dân xưa
- Bãi rau răm: hoàn cảnh sống khắc nghiệt với những đắng cay tủi nhục.
c. Nhân hoá:
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh

d. Hoán dụ:
A�o nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. ( Tố Hữu)
- A�o nâu: Chỉ nông dân
- A�o xanh: Chỉ công nhân, trí thức
e. Nói quá:
- Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
-> Nhấn mạnh con đường đến với hạnh phúc còn có những chông gai khó khăn và những điều vô lí nữa
g. Nói giảm, nói tránh:
Bà về năm ấy làng treo lưới
Biển động, Hòn Mê giặc đốt vào( Tố Hữu)
? Nói tránh đến cái chết đau lòng một cách độc đáo.
h. Điệp ngữ:
Những lúc say sưa cũng muốn chừa
Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa
Hay ưa nên nỗi không chừa được
Chừa được nhưng mà vẫn chẳng chừa ( Nguyễn Khuyến)
? Điệp ngữ vòng tròn và liên hoan� rất thú vị
i. Chơi chữ:
Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
? Say rượu hay cũng có thể là say cô bán rượu
2. Bài tập:
? Câu 2:
a. Ẩn dụ:
+ "Hoa, cánh" chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.
+ "Cây, lá" chỉ gia đình của kiều và cuộc sống của họ.
b. So sánh: Tiếng đàn của Kiều.
c. Nhân hóa:
+ "Hoa ghen. kém xanh" ? sắc đẹp của Kiều.
+ "Sắc đành. hai" ? tài của Kiều.
d. Nói quá: sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh.
e. Lối chơi chữ: Tài và tai.
? Câu 3:
a. + Pháp điệp ngữ: còn.
+ Dùng từ đa nghĩa: say sưa (say vì rượu, say vì tình).
? Chàng trai thể hiện tình cảm của mình mạnh mẻ mà kín đáo.
b. Nói quá ? Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. So sánh ? miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng.
d. Nhân hóa ? thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn.
e. Ẩn dụ ? "mặt trời" trong câu thơ thứ 2 ? sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
TẬP LÀM THƠ
TÁM CHỮ
I. Nhận diện thể thơ tám chữ:
- Bài thơ có nhiều dòng (số dòng không hạn định).
- Mỗi dòng tám chữ.
- Khổ thơ thường chia khổ hoặc không chia khổ.
- Vần được gieo ở cuối câu ( vần chân ) : liên tiếp hoặc gián cách.
- Nhịp thơ đa dạng , linh hoạt
? Vần chân:
- Đoạn a: Tan - ngàn; mới gội; bừng rừng; gắt mật ? gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp.
- Đoạn b: Về - nghe; học - nhọc; bà - xa ? cũng có lối gieo vần chân liên tiếp như vậy.
+ Vần gián cách.
Đoạn c: Ngát - hát; non - son; dứng - dựng; tiên - nhiên ? gieo vần chân nhưng lại gián cách
+ Vần liền.
? Vần lưng.

II. Ghi nhớ: SGK/ 150.
III. Luyện tập:
BT1: Điền từ: Ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa.
BT2: Điền từ sao cho đúng vần: cũng mất, tuần hoàn, đất trời.
BT3:
+ Chỗ sai: "rộn rã".
+ Lý do: Không hiệp vần.
+ Sửa lại: "vào trường".
BT1/151:
-- "Hoa lựu nở đầy một vườn nắng đỏ".
- "Lũ buớm vàng lơ đãng lướt bay qua".
BT2: Thêm câu"
"Của đàn chim tung cánh đi muôn phương"
BT3: Đại diện nhóm trình bày bài thơ tự sáng tác. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Hè qua thu về lòng xao xuyến lạ
Thấy nôn nao bởi tiếng trống tựu trường
Những con đường tiếng nói cười rộn rã
Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương?

TÔI NHỚ MÃI.
Tôi nhớ mãi nụ cười tươi, rất tươi
Lưu dấu một thời mười tám, đôi mươi
Khi tôi chợt nhận ra mình khờ khạo
Thì trời ơi, người ấy đã xa rồi.
Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lộc hành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)