Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Dũng | Ngày 07/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TẬP THỂ LỚP 9/7
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
Tiếng Việt
Tiết 53
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
I. TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH
1. Khái niệm:
TỪ TƯỢNG HÌNH
MÔ PHỎNG ÂM THANH CỦA TỰ NHIÊN, CON NGƯỜI

GỢI TẢ DÁNG VẺ, HÌNH ẢNH, TRẠNG THÁI CỦA SỰ VẬT
TỪ TƯỢNG THANH
CHO VÍ DỤ!
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
I. TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH
1. Khái niệm:
2. Tên loài vật là từ tượng thanh:
Mèo, bò, quạ, tắc kè...
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
3. Từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích.
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. (Tô Hoài)
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
Xác định từ tượng hình trong đoạn trích trên.
Từ tượng hình có tác dụng gì trong đoạn văn trên?
Tác dụng của từ tượng hình trong đoạn văn: Các từ “lốm đốm”, “lê thê”, “loáng thoáng”, “lốm đốm” làm cho đám mây hiện ra sinh động, cụ thể với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc (người nghe) dễ hình dung và cảm nhận.
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG
1. Ôn lại các khái niệm:
Điệp
ngữ
Chơi
chữ
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
So
sánh
Ẩn dụ
Nhân
hóa
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
Hoán
dụ
Nói
quá
Nói
giảm
nói
tránh
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG
1. Ôn lại các khái niệm:
so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
2. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.
Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
Phép ẩn dụ: làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của Kiều. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha.
Ẩn dụ
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
b. Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sập cửa như trời đổ mưa.
So
sánh
Tiếng đàn được miêu tả: trong trẻo, vút bay, thảng thốt; trầm lắng, suy tư, nhẹ nhàng đến mơ màng; hối thúc, giục giã, dồn dập.
Phép so sánh: Làm nổi bật tuyệt kĩ đánh đàn của Kiều
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
c. Làn thu thuỷ, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Ẩn dụ
Nhân hóa
Nói quá
Phép tu từ ẩn dụ, nhân hóa, nói quá đã làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Kiều: tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn.
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
Nói quá
Nói quá: cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ giữa Thúy Kiều và Thúc Sinh.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Chơi chữ
Nói quá: tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau.
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
3. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong các câu (đoạn) sau:
THẢO LUẬN NHÓM
THỜI GIAN: 3 PHÚT
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
Nhóm 3: Câu d
Nhóm 4: Câu e
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.

Phép điệp ngữ (còn) kết hợp với từ đa nghĩa (say sưa) giúp chàng trai thể hiện tình cảm của mình một cách mạnh mẽ và kín đáo.
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
b. Gươm mài đá, núi đá phải mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Nói quá: thể hiện sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
d. Người ngắm trăng soi ngoài của sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

Phép nhân hóa (trăng nhòm) biến trăng thành người bạn tri kỉ. Thiên nhiêm trong bài thơ trở nên sinh động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Phép ẩn dụ: “mặt trời” trong câu hai chỉ em bé. Ẩn dụ này chỉ sự gắn bó của hai mẹ con, con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
Qua phân tích các ví dụ ở các bài tập, em hãy cho biết các biện pháp tu từ từ vựng có tác dụng gì?
Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người nghe, người đọc.
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
ĐẶT CÂU CÓ SỬ DỤNG
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các biện pháp
tu từ từ vựng
Tổng kết từ vựng
So sánh
Nhân hoá
điệp ngữ
Hoán dụ
ẩn dụ
Chơi chữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết này:
- Tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình và các biện pháp tu từ.
- Hoàn thành các bài tập còn lại.

* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ
+ Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ tám chữ
+ Sưu tầm một số bài thơ tám chữ
Tiếng Việt: Tiết 53 – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)