Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Mai Thanh Dong | Ngày 07/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Tổng kết về từ vựng
Tiết 53
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Mụ ph?ng õm thanh c?a con ngu?i, t? nhiờn.

G?i t? hỡnh ?nh, dỏng v?, tr?ng thỏi s? v?t.
Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp rồi nêu khái niệm từ tượng hình, tượng thanh.









leng keng,
khúc khích,
ha hả.

sầm sập,
lấp lánh,
thướt tha,
lụ khụ,
gập ghềnh,
Nghe âm thanh đoán tên loài vật.
Nghe âm thanh đoán tên loài vật.
Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong các đoạn văn, thơ sau và nêu tác dụng.
Đoạn 1
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Đoạn 2
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu 
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.

Sử dụng các từ tượng hình làm hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác  biết là về đâu 
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
thấp thoáng
man mác
rầu rầu
Ầm ầm
Sử dụng nhiều từ tượng hình, tượng thanh đã khắc họa rõ cảm giác u uất, nặng nề, bế tắc, buồn lo của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.



Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Là gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ng? vốn được dùng để gọi, tả người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi .
Là biện pháp phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng.
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục.
Là biện pháp lặp lại từ ng? nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ng?, tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
Chơi chữ
Điệp ngữ

Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hoán dụ
Ẩn dụ
So sánh

Nhân hoá
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Bài tập.
1. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
2. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
3. Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
1. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
1.
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
- hoa, cánh: chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.
- lá, cây: chỉ cha mẹ Thúy Kiều và cuộc sống của họ.
Làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của Kiều khi nàng tự nguyện bán mình chuộc cha. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh của Thúy Kiều.
Ẩn dụ
2.
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
2.
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thúy Kiều và Thúc Sinh
Nói quá
3.
Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
3.
Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
Biện pháp nghệ thuật điệp ngữ kết hợp với từ đa nghĩa say sưa đã thể hiện được tình cảm chân thành, mãnh liệt nhưng kín đáo của chàng trai đối với cô gái bán rượu.


Có người thợ dựng thành đồng
Dã yên nghỉ tận sông Hồng mẹ ơi
Con đi dưới một vòm trời
Dau thương nhưng vẫn sáng ngời lòng tin
Dã ngừng đập một quả tim
Dã ngừng đập một cánh chim đại bàng
Niềm đau vô tận thời gian. ( Thu Bồn, Gởi lòng con đến cùng cha)
Núi gi?m núi trỏnh v� di?p ng? nh?m giảm đi sự mất mát, đau thương khi Bác kính yêu qua đời .
Dã yên nghỉ
Dã ngừng đập
Dã ngừng đập
Tổng kết từ vựng
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Dồng nghĩa
Dồng âm
Trái nghĩa
Trường từ vựng
Từ thuần Việt
Từ mượn
Hán Việt
Ngôn ng? khác
Từ tượng thanh
Từ tượng hỡnh
Biện pháp tu từ
Tổng kết từ vựng
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
* Đối với bài học ở tiết này :
Tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình.
Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các biện pháp tu từ đã học.
Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở bài tập Ngữ Văn.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng ( Sự phát triển của từ vựng…Trau dồi vốn từ)

Chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thanh Dong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)