Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như Thuỷ | Ngày 03/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 44 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1/Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
I/ VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
Những văn bản em vừa đọc trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì ?
- Văn bản “Cây dừa Bình Định” trình bày lợi ích của cây dừa.
Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh.
- Văn bản “Huế”giới thiệu Huế như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng.
Kiểu văn bản thông dụng và rất cần thiết trong mọi lĩnh vực của đời sống.
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre với người dân miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, làm nước nấu canh, làm nước mắm...Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bệnh dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hằng ngày là như thế đấy.
Dân Bình Định có câu ca dao:
Dừa xanh sừng sững giữa trời
Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.
Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sườn đồi, rải theo bờ biển. Trên những chặng đường dài suốt năm mươi, sáu mươi ki-lô-mét chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng, ... (Hoàng Văn Huyền)
TẠI SAO LÁ CÂY CÓ MÀU XANH LỤC ?
Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một mi-li-mét lá chứa bốn mươi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. Ánh sáng trắng của mặt trời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục, vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy màu đen sì...Như vậy lá cây có màu xanh là do chất dịp lục trong lá cây. (Vũ Văn Chuyên)
Sông Hương - Cầu Tràng Tiền
Cung Đại Nội
Đèo Hải Vân
Lăng Khải Định
Chùa Thiên Mụ
TIẾT 44 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1/Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
I/ VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
2/ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
THẢO LUẬN NHÓM
1/ Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự (hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) không ? Vì sao ?
2/ Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào ?
- Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích.
Văn bản Phương thức trình bày
A giải thích
B giới thiệu
C trình bày
Nhận xét về ngôn ngữ trình bày của các văn bản trên.
- Dùng các phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích.

- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.

Ghi nhớ (SGK/117)
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
TIẾT 44 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
- Kiểu văn bản thông dụng và rất cần thiết trong mọi lĩnh vực của đời sống.
1/Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
2/ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
I/ VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
- Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích.
- Dùng các phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích.

- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.

* Ghi nhớ (SGK/117)
II/ LUYỆN TẬP
a/ Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. [...] Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835) quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa đã bị dập tắt. ( Lịch sử 7)
Bài tập 1:
Văn bản “Khởi nghĩa Nông Văn Vân” cung cấp kiến thức lịch sử.
Văn bản “Con giun đất”cung cấp kiến thưc khoa học sinh học.

Văn bản thuyết minh vì:

Bài tập 3: Các văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm ,miêu tả đều cần yếu tố thuyết minh vì sẽ làm văn bản sinh động và hấp dẫn hơn.
1/ Mục đích của văn bản thuyết minh là gì ?
A/ Người viết bày tỏ tình cảm đối với mọi người.
B/ Trình bày diễn biến sự việc.
C/ Tái hiện lại cảnh vật, con người.
D/ Cung cấp kiến thức khách quan, hữu ích cho người đọc.
2/ Ý nào đúng với đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thuyết minh ?
A/ Có tính hình tượng cao.
B/ Chính xác, chặt chẽ và hấp dẫn.
C/ Đa nghĩa, giàu cảm xúc.
D/ Mang phong cách cá nhân của tác giả.
b/ CON GIUN ĐẤT
Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.
Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường.
Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích. (Theo Bách khoa tri thức thế kỉ XXI)
1/ Học bài, nắm đặc điểm của văn bản thuyết minh.
2/ Tìm một số văn bản thuyết minh trong sách báo.
3/ Soạn bài: Ôn dịch, thuốc lá.
+ Tìm hiểu tác hại của thuốc lá, phương thức trình bày của văn bản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)