Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Chia sẻ bởi Lưu Thị Trinh |
Ngày 03/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 11 - Tiết 44
I / Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
1/ Vai trò :
- Sử dụng trong đời sống hằng ngày.
2/ Đặc điểm :
- Đặc điểm tiêu biểu của sự vật , hiện tượng.
II/ Luyện tập :
* Ghi nhớ : SGK trang 117
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH.
- Cung cấp tri thức, hiểu biết.
- Phương thức :Trình bày, giới thiệu, giải thích.
a/ Văn bản : Cây dừa Bình Định.
- Trình bày : Lợi ích của cây dừa gắn với đặc điểm của chúng.
- Cây dừa Bình Định gắn bó với người dân Bình Định.
b/ Văn bản :Tại sao lá cây có màu xanh lục ?
- Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh.
Cầu Tràng Tiền - Sông Hương - Huế
c/ Văn bản : Huế .
- Giới thiệu : Huế như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
Một số văn bản cùng loại:
-Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh:
Vịnh Hạ Long
- Trình bày tiểu sử của một danh nhân :
Hồ Chí Minh.
- Giới thiệu một đồ vật:
Cây bút bi.
Thảo luận nhóm ( 3 phút )
- Câu 1 : Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự ( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) không ? Tại sao ? Chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào ?
- Câu 2 : Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng ?
- Câu 3 : Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào ?
- Câu 4 : Ngôn ngữ của văn bản trên có đặc điểm gì ?
Câu 1: Các văn bản trên không thể xem là văn bản tự sự ( Hay miêu tả, nghị luận , biểu cảm ) Vì :
- Văn bản tự sự có cốt truyện , sự việc , diễn biến , nhân vật.
- Văn bản miêu tả : Miêu tả cụ thể sinh động giúp cho người đọc cảm thấy.
- Văn bản biểu cảm:Bộc lộ cảm xúc cá nhân.
- Văn bản nghị luận : Trình bày luận điểm , luận cứ.
Câu 2 : Văn bản trên có những đặc điểm chung : Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật , hiện tượng.
Câu 3 : Các văn bản trên đã thuyết minh đối tượng bằng phương thức : Trình bày, giải thích, giới thiệu .
Câu 4 : Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm: Chính xác , rõ ràng, dễ hiểu.
So sánh hai đoạn văn
Đoạn văn 1 : Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ , áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ , để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm , và gãi rôm ở sống lưng cho , mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
( Nguyên Hồng , Trong lòng mẹ )
Đoạn văn 2 : Cả thế giới đang lo âu về nạn AIDS , chưa tìm ra giải pháp , thì nhiều nhà bác học , sau mấy chục năm và hơn năm vạn công trình nghiên cứu đã lớn tiếng báo động : Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS.
( Theo Nguyễn Khắc Viện )
Ghi nhớ :
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ,. của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực , hữu ích cho con người.
- Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hầp dẫn.
BT1 : Các văn bản sau là văn bản thuyết minh. Vì :
a/ Văn bản cung cấp kiến thức lịch sử.
b/ Văn bản cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
BT 2 :Văn bản " Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000" Thuộc văn bản nghị luận nhưng sử dụng yếu tố thuyết minh nói rõ tác hại của bao bì ni lông làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao.
BT 3 : Các văn bản khác như tự sự, nghị luận , biểu cảm , miêu tả cần yếu tố thuyết minh như một phương tiện diễn đạt rất có hiệu quả.
BT về nhà : Hãy viết một đoạn văn chủ đề là dụng cụ học tập có sử dụng yếu tố thuyết minh.
Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà :
- Soạn bài : Phương pháp thuyết minh :
+ Đọc trước các đoạn văn trang 126 đến trang 128 và em hãy viết một đoạn văn ( đề tài tự chọn ) có sử dụng yếu tố thuyết minh và cho biết em đã sử dụng các phương pháp nào ?
- Về học ghi nhớ và làm tất cả các bài tập.
I / Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
1/ Vai trò :
- Sử dụng trong đời sống hằng ngày.
2/ Đặc điểm :
- Đặc điểm tiêu biểu của sự vật , hiện tượng.
II/ Luyện tập :
* Ghi nhớ : SGK trang 117
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH.
- Cung cấp tri thức, hiểu biết.
- Phương thức :Trình bày, giới thiệu, giải thích.
a/ Văn bản : Cây dừa Bình Định.
- Trình bày : Lợi ích của cây dừa gắn với đặc điểm của chúng.
- Cây dừa Bình Định gắn bó với người dân Bình Định.
b/ Văn bản :Tại sao lá cây có màu xanh lục ?
- Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh.
Cầu Tràng Tiền - Sông Hương - Huế
c/ Văn bản : Huế .
- Giới thiệu : Huế như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
Một số văn bản cùng loại:
-Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh:
Vịnh Hạ Long
- Trình bày tiểu sử của một danh nhân :
Hồ Chí Minh.
- Giới thiệu một đồ vật:
Cây bút bi.
Thảo luận nhóm ( 3 phút )
- Câu 1 : Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự ( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) không ? Tại sao ? Chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào ?
- Câu 2 : Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng ?
- Câu 3 : Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào ?
- Câu 4 : Ngôn ngữ của văn bản trên có đặc điểm gì ?
Câu 1: Các văn bản trên không thể xem là văn bản tự sự ( Hay miêu tả, nghị luận , biểu cảm ) Vì :
- Văn bản tự sự có cốt truyện , sự việc , diễn biến , nhân vật.
- Văn bản miêu tả : Miêu tả cụ thể sinh động giúp cho người đọc cảm thấy.
- Văn bản biểu cảm:Bộc lộ cảm xúc cá nhân.
- Văn bản nghị luận : Trình bày luận điểm , luận cứ.
Câu 2 : Văn bản trên có những đặc điểm chung : Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật , hiện tượng.
Câu 3 : Các văn bản trên đã thuyết minh đối tượng bằng phương thức : Trình bày, giải thích, giới thiệu .
Câu 4 : Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm: Chính xác , rõ ràng, dễ hiểu.
So sánh hai đoạn văn
Đoạn văn 1 : Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ , áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ , để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm , và gãi rôm ở sống lưng cho , mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
( Nguyên Hồng , Trong lòng mẹ )
Đoạn văn 2 : Cả thế giới đang lo âu về nạn AIDS , chưa tìm ra giải pháp , thì nhiều nhà bác học , sau mấy chục năm và hơn năm vạn công trình nghiên cứu đã lớn tiếng báo động : Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS.
( Theo Nguyễn Khắc Viện )
Ghi nhớ :
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ,. của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực , hữu ích cho con người.
- Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hầp dẫn.
BT1 : Các văn bản sau là văn bản thuyết minh. Vì :
a/ Văn bản cung cấp kiến thức lịch sử.
b/ Văn bản cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
BT 2 :Văn bản " Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000" Thuộc văn bản nghị luận nhưng sử dụng yếu tố thuyết minh nói rõ tác hại của bao bì ni lông làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao.
BT 3 : Các văn bản khác như tự sự, nghị luận , biểu cảm , miêu tả cần yếu tố thuyết minh như một phương tiện diễn đạt rất có hiệu quả.
BT về nhà : Hãy viết một đoạn văn chủ đề là dụng cụ học tập có sử dụng yếu tố thuyết minh.
Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà :
- Soạn bài : Phương pháp thuyết minh :
+ Đọc trước các đoạn văn trang 126 đến trang 128 và em hãy viết một đoạn văn ( đề tài tự chọn ) có sử dụng yếu tố thuyết minh và cho biết em đã sử dụng các phương pháp nào ?
- Về học ghi nhớ và làm tất cả các bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)