Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hùng | Ngày 03/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chân Trời
Tri Thức

Theo em, kể chuyện theo ngôi thứ nhất sẽ có tác dụng gì? Yêu cầu khi tập nói miệng trước tập thể một vấn đề gì đó phải trình bày như thế nào?
3
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1- Khái niệm:
Khi các em đi mua một chiếc ti vi, các em thấy trong giấy hướng dẫn sử dụng người ta viết những gì?
Khi mua một hộp bánh các em thấy trên bao bì thường ghi những gì?

Qua hai tình huống trên em hiểu thế nào là thuyết minh?
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm, tính
chất… của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và
xã hội.

Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
7
Thân cây làm máng.
Cọng lá làm vách- làm chổi.
Lá làm nhà tranh.
Nước dừa để uống, để làm thức ăn, bánh kẹo.
…mang nhiều lợi ích và gắn bó với cuộc sống.
11
Văn bản này trình bày và
giới thiệu điều gì?
Trình bày những lợi ích
của cây dừa (Bình Định).
12
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”.
Văn bản giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
13
Chất diệp lục trong lá cây có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác nhưng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu nầy, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục.
14
Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng nguồn
sáng màu đỏ, chất nầy sẽ thu nhận các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để
phản chiếu lại, nên ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một
màu đen sì.
15
Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục?” giải thích điều gì?



A! Em,
hiểu rồi.




Giải thích lá cây có màu xanh
lục là do chất diệp lục có trong
lá cây.
16
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:0
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”.
Văn bản giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
Văn bản giải thích lá cây có màu xanh lục là do
chất diệp lục có trong lá cây.
c. Văn bản “Huế”
9
Sông núi hài hòa
Công trình văn hóa nghệ thuật nổi tiếng
17

Văn bản HUẾ
Cầu Tràng Tiền
Sông Hương - Núi Ngự
Kinh thành Huế
Nhã nhạc cung đình Huế
Chùa Thiên Mụ
Lăng Khải Định
Cơm hến
bánh bèo Huế
bún bò Huế
Món ăn đặc sản Huế
Sản phẩm - nón lá Huế
18
Truyền thống đấu tranh kiên cường
19
Văn bản Huế giới thiệu cho ta
biết về điều gì?

Giới thiệu HUẾ là một trung tâm văn
hóa nghệ thuật lớn của ViỆT NAM.
20
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”.
Văn bản giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
Văn bản giải thích lá cây có màu xanh lục là do
chất diệp lục có trong lá cây.
c. văn bản “Huế”
Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của
Việt Nam với những đặc đểm tiêu biểu riêng của Huế.

Em thường gặp các loại
văn bản này ở đâu?
Em hãy kể tên một vài văn bản cùng loại mà em biết?
Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, em hãy cho cô biết văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào trong đời sống.
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
* Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự (hay miêu tả, biểu cảm, nghị luận) không? Tại sao? Chúng khác với văn bản ấy ở chỗ nào?
Không phải là văn bản tự sự vì văn tự sự phải có sự việc và nhân vật
- Văn bản miêu tả: trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật con người.
- Văn bản nghị luận: trình bày ý kiến luận điểm.
23
-Văn bản biểu cảm: bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng…
-
-
Qua tìm hiểu ba văn bản trên em thấy ba văn bản đó có đặc điểm chung nào?
Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng bằng những chi thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người

-
-
Em có nhận xét gì về cách trình bày các đặc điểm của sự vật, hiện tượng(ngôn ngữ của các văn bản này có đặc điểm gì?)

Trình bày bằng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn




Ba văn bản này đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào?

-Dùng các phương thức chính là: giới thiệu, trình bày, giải thích để thuyết minh

Dựa vào những điều vừa tìm hiểu ở trên em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì?
và văn bản thuyết minh có đặc điểm chung nào?

- Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
(kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi
khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác,
rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
Bài tập 1:
Hai văn bản trên là văn bản thuyết minh vì:
văn bản (a) cung cấp tri thức lịch sử,
Văn bản (b) cung cấp những tri thức khoa học sinh vật
Bài tập 2:
- Văn bản nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết minh.
Nêu rõ tác hại của bao bì ni lông để những kiến nghị
về chủ đề một ngày không dùng bao bì ni lông
thuyết phục hơn.

Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc.
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật, sự việc.
c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật,
sự việc giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ về
sự vật, sự việc.
d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật, sự việc.
O
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
a. Giới thiệu, miêu tả
b. Biểu cảm, giải thích
c. Miêu tả, biểu cảm
d. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Các em về nhà học bài, làm các bài tập còn lại, soạn bài “Ôn dịch, thuốc lá”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)