Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

Chia sẻ bởi Cao Thu Nga | Ngày 02/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chân trời
Tri thức

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ CHUYÊN ĐỀ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH LƠP 8 A

Kiểm tra bài cũ
Trong chương trình ngữ văn ở lớp 6, lớp 7 em đã học những kiểu văn bản nào?
3
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Giáo viên thực hiện:
NGỮ VĂN - TIẾT 44
BÀI 11
Đồng Thị Nghiệp
NGỮ VĂN - TIẾT 44
BÀI 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống của con người
- Văn bản 1. Cây dừa Bình Định
Qua hai tình huống trên em hiểu thế nào là thuyết minh?
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
7
Thân cây làm máng.
Cọng lá làm vách- làm chổi.
Lá làm nhà tranh.
Nước dừa để uống, để làm thức ăn, bánh kẹo.
…mang nhiều lợi ích và gắn bó với cuộc sống.
11
Văn bản này trình bày và
giới thiệu điều gì?
Trình bày những lợi ích
của cây dừa (Bình Định).
12
NGỮ VĂN - TIẾT 44
BÀI 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Văn bản “Cây dừa Bình Định”.
Văn bản giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
2. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
13
15
Nguồn sáng
Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục?” giải thích điều gì?


Giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây.
16
NGỮ VĂN - TIẾT 44
BÀI 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh.
Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”.
Văn bản trình bày về lợi ích của cây dừa Bình Định
2. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
Văn bản giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất
diệp lục có trong lá cây.
3. Văn bản “Huế”
HUẾ
9
- Thiên nhiên: Sông núi hài hòa
- Công trình kiến trúc: Được xếp và hàng di sản văn hoá thế giới
17

HUẾ
- Con người: Cô gái Huế đẹp, duyên dáng
- Sản phẩm đặc biệt: Nhà vườn, nón Huế
18
HUẾ
Cơm hến
bánh bèo Huế
bún bò Huế
- Ẩm thực: Món ăn ngon, đặc sản Huế
18
HUẾ
- Lịch sử: Truyền thống đấu tranh kiên cường
Chủ đề: Huế- một thành phố đẹp- trung tâm văn hóa,
nghệ thuật lớn của Việt Nam.
Thiên nhiên: - núi Bạch Mã, đèo Hải Vân mây phủ, cửa biển Thuận An
- sông Hương như một dải lụa xanh trong tay nghệ sĩ múa,.
dòng nước hiền dịu,. giọng hò ngọt ngào.
Công trình kiến trúc: là di sản văn hóa thế giới
- lăng tẩm vua triều Nguyễn
- chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm
- đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba
Sản phẩm đặc biệt:- nhà vườn, vườn hoa, cây cảnh, cây ăn quả..., nón Huế
Con người: những cô gái Huế đẹp , duyên dáng
ẩm thực:- những món ăn ngon
Lịch sử: đấu tranh kiên cường. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dưới chân thành Huế.
Văn bản Huế giới thiệu cho ta
biết về điều gì?
Giới thiệu HUẾ là một trung tâm văn
hóa nghệ thuật lớn của ViỆT NAM.
20
NGỮ VĂN - TIẾT 44
BÀI 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
a.Văn bản “Cây dừa Bình Định”.
Văn bản giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
Văn bản giải thích lá cây có màu xanh lục là do
chất diệp lục có trong lá cây.
c. văn bản “Huế”
Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của
Việt Nam với những đặc đểm tiêu biểu riêng của Huế.
THẢO LUẬN
Tình huống 1
Tình huống 2
Khi các em đi mua một chiếc ti vi, các em thấy trong giấy hướng dẫn sử dụng người ta viết những gì?
Khi mua một hộp bánh các em thấy trên bao bì thường ghi những gì?
Em thường gặp các loại
văn bản này ở đâu?
Em hãy kể tên một vài văn bản cùng loại mà em biết?
Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, em hãy cho cô biết văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào trong đời sống.
NGỮ VĂN- TIẾT 44
BÀI 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Vai trò, đặc điểm của văn bản thuyết minh.
1. Vai trò, đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
- Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
NGỮ VĂN - TIẾT 44
BÀI 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Thảo Luận
Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự (hay miêu tả, biểu cảm, nghị luận) không? Tại sao? Chúng khác với văn bản ấy ở chỗ nào?
Không phải là văn bản tự sự vì văn tự sự phải có sự việc và nhân vật
- Văn bản miêu tả: trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật con người.
- Văn bản nghị luận: trình bày ý kiến luận điểm.
23
-Văn bản biểu cảm: bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng…
-
Vậy ba văn bản vừa tìm hiểu ở trên em thấy chúng có đặc điểm chung nào?
Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng bằng những chi thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người
-
-
Em có nhận xét gì về cách trình bày các đặc điểm của sự vật, hiện tượng(ngôn ngữ của các văn bản này có đặc điểm gì?)

Trình bày bằng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn



Ba văn bản này đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào?

-Dùng các phương thức chính là: giới thiệu, trình bày, giải thích để thuyết minh
Dựa vào những điều vừa tìm hiểu ở trên em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì?
và văn bản thuyết minh có đặc điểm chung nào?
Ghi Nhớ
- Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
(kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi
khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
Luyện Tập
Bài tập 1:
Hai văn bản trên là văn bản thuyết minh vì:
văn bản (a) cung cấp tri thức lịch sử,
Văn bản (b) cung cấp những tri thức khoa học sinh vật
Bài tập 2:
- Văn bản nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết minh.
Nêu rõ tác hại của bao bì ni lông để những kiến nghị
về chủ đề một ngày không dùng bao bì ni lông
thuyết phục hơn.
Bài Tập Củng Cố

Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc.
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật, sự việc.
c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật,
sự việc giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ về
sự vật, sự việc.
d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật, sự việc.
O
Bài Tập Củng Cố
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
a. Giới thiệu, miêu tả
b. Biểu cảm, giải thích
c. Miêu tả, biểu cảm
d. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Các em về nhà học bài, hiểu nội dung phần ghi nhớ.
Thực hành làm các bài tập còn lại.
Soạn bài “Ôn dịch, thuốc lá”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thu Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)