Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Chia sẻ bởi Đào Thị Loan |
Ngày 02/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các kiểu văn bản mà các em đã được học từ lớp 6 tới nay?
Các kiểu văn bản đã học:
- Văn tự sự.
- Văn miêu tả.
- Văn biểu cảm.
- Văn nghị luận.
- Văn bản hành chính công vụ.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
I. Vai trß vµ ®Æc ®iÓm chung cña v¨n b¶n thuyÕt minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Đọc văn bản: sgk/114 - 115
a. Cây dừa bình định
Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miến Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con nguời: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,. Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hàng ngày là như thế đấy.
Dân Bình Định có câu ca dao:
Dừa xanh sừng sững giữa trời
Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.
ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, men sườn đồi, rải theo bờ biển. Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng.
(Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí)
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
*. Văn bản (a) Trình bày những lợi ích của cây dừa.
- Trình bày theo hai phương diện:
+ Lợi ích của cây dừa và sự gắn bó của cây dừa với người dân Bình Định.
+ Đặc điểm phát triển của cây dừa Bình Định.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
a. Đọc văn bản
b. Nhận xét:
b. Tại sao lá cây có màu xanh lục
Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một mi-li-mét lá chứa bốn mươi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. ánh sáng trắng của mặt trời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục ,vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục, và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận tất cả các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì. Như vậy lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây.
(Theo Vũ Văn Chuyên, Hỏi đáp về thực vật)
Văn bản trên giải thích điều gì ?
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
* Văn bản(a): Trình bày những lợi ích của cây dừa.
* Văn bản(b): Giải thích vì sao lá cây có màu xanh lục.
Dựa vào những nghiên cứu, những kiến thức khoa học cụ thể của môn sinh học.
- Cách giải thích ngắn gọn, chính xác.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
a. Đọc văn bản.
b. Nhận xét:
c. huế
Huế là một trong những trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ. Huế đẹp của những con người sáng tạo, anh dũng.
Huế là sự kết hợp hài hoà của núi, sông và biển. Chúng ta có thể lên núi bạch Mã để đón gió biển. Từ đèo Hải Vân mây phủ, chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào. Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trường Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên sông Hương.
Huế đẹp với cảnh sắc sông núi. Sông Hương đẹp như một dải lụa xanh bay lượn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Ngự Bình như cái yên ngựa nổi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến, những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của sông Hương. Những mái chèo thong thả buông, những giọng hò Huế ngọt ngào bay lượn trên mặt sóng, trên những ngọn cây thanh trà, phượng vĩ.
Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới. Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với đài vọng cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba.
Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình. Huế là thành phố của những mảnh vườn xinh đẹp. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn, duyên dáng hơn.
Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có. Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dưới chân thành Huế.
Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng.
( Dẫn theo Tiếng Việt thực hành)
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
* Văn bản(a): Trình bày những lợi ích của cây dừa.
* Văn bản(c): Giới thiệu về Huế: một trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam:
+ Kết hợp hài hoà của núi, sông và biển.
+ Có những công trình kiến trúc nổi tiếng.
+ Có những sản phẩm đặc biệt riêng của Huế.
+ Huế là một thành phố anh hùng.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
a. Đọc văn bản.
b. Nhận xét:
* Văn bản(b): Giải thích vì sao lá cây có màu xanh lục.
- Giới thiệu về một vùng đất, danh lam thắng cảnh.
- Giới thiệu về một tác phẩm, tác giả, nhân vật.
- Trình bày về một sự kiện lịch sử, xã hội.
- Trình bày một thí nghiệm trong môn vật lí, hóa học.
- Hướng dẫn sử dụng một đơn thuốc, máy nghe nhạc,máy giặt.
- Hướng dẫn cách chế biến một món ăn.
- Quảng cáo một sản phẩm: bột giặt, điện thoại di động, .
Thế nào là văn bản thuyết minh ?
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
a. Đọc văn bản.
b. Nhận xét:
c. Kết luận :
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức(kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, . . .của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu.
Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Đó là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.
- Sử dụng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Thời gian: 2 phút
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Không là văn bản tự sự: Vì không có cốt truyện, sự việc, nhân vật.
Không là văn bản miêu tả: Vì không miêu tả tỉ mỉ, chi tiết cụ thể đặc điểm của sự vật.
Không là văn bản biểu cảm: Vì không hoàn toàn bộc lộ cảm xúc về sư vật.
Không là văn bản nghị luận: Vì chủ yếu là trình bày kiến thức thực tế, khoa học; không trình bày luận điểm, bàn bạc vấn đề bằng lí lẽ
Các văn bản ở mục I.1
-> Là văn bản thuyết minh
Đặc điểm các kiểu văn bản
Trình bày sự việc, diễn biến của các sự việc, nhân vật.
Trình bày chi tiết, cụ thể về sự vật, con người, cho ta cảm nhận được sự vật, con người.
Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về sự vật, sự việc, con người.
Trình bày ý kiến, luận điểm thông qua hệ thống luận cứ, luận chứng, lập luận.
Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
=> Đó là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.
- Sử dụng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Ngôn ngữ trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
3. Ghi nhớ: sgk/117
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
- Tri thức trong văn thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
3. Ghi nhớ: ( SGK trang 117)
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1: sgk/117
a. Khởi nghĩa nông văn vân
(1833 - 1835)
Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc ( Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. (.)
Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lênđàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
(Lịch sử 7)
- Đây là văn bản thuyết minh. Vì: Văn bản cung cấp tri thức lịch sử khách quan, xác thực về Nông Văn Vân và cuộc khởi nghĩa của ông bằng hình thức trình bày, giới thiệu.
- Cụ thể:
+ Những đặc điểm về xuất thân, về tính cách của Nông Văn Vân.
+ Về diễn biến cuộc khởi nghĩa do ông khởi xướng.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: ( SGK trang 117)
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1: sgk/117
b. Con giun đất
Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.
Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường.
Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích.
(Theo Bách khoa tri thức thế kỉ XXI)
- Đây là văn bản thuyết minh.
Vì: + Văn bản cung cấp cho người đọc tri thức về con giun đất bằng cách trình bày, giới thiệu, làm nổi bật những đặc điểm giống loài, đặc điểm sinh sống và những tác dụng mà giun đất mang lại.
+ Tri thức về đối tượng rất khách quan, xác thực.
+ Văn bản được trình bày rõ ràng, chính xác.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
3. Ghi nhớ: ( SGK trang 117)
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1: sgk/117
* Các yếu tố thuyết minh trong văn bản " Thông tin về ngày Trái đất năm 2000"
- Việc sử dụng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc.
- Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản Trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tương xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ra ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.
- Các yếu tố thuyết minh trong văn bản làm rõ tác hại của bao bì ni lông. Những kiến thức thuyết minh đó có tác dụng làm rõ cho những lập luận của tác giả, làm cho bài văn nghị luận có sức thuyết phục và chặt chẽ hơn.
2. Bài tập 2: sgk/118
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
3.Ghi nhớ: ( SGK trang 117)
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1: sgk/117
Vai trò của yếu tố thuyết minh trong các văn bản: Tự sự, nghị luận,biểu cảm, miêu tả
2. Bài tập 2: sgk/118
3. Bài tập 3: sgk/118
Làm cho câu chuyện, sự việc, nhân vật trở nên chân thực khách quan, làm tăng độ tin cậy cho câu chuyện
Làm nổi bật những đặc điểm, đặc tính của đối tượng
Làm căn cứ để người viết bộc lộ cảm xúc, tình cảm thông qua sự giới thiệu, trình bày.
Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44
t×m hiÓu chung vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh
H.C-
Công vụ
Thuyết minh
Nghị luận
Biểu cảm
Miêu tả
Tự sự
Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.
Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phương pháp
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Trình bày diễn biến sự việc
Trình bày ý muốn, quyết định thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
Trình bày diễn biến sự việc
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.
Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phương pháp
Trình bày ý muốn, quyết định thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
Hướng dẫn về nhà
- Học bài:nắm khái niệm, đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Hoàn thành bài tập 1, 2, 3.
- Sưu tầm các đoạn văn thuyết minh trong các văn bản đã học.
- Soạn bài: Phương pháp thuyết minh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)