Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Chia sẻ bởi Trần Thế Hạnh |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN THUYẾT MINH
Tiết 44
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
TÌNH HUỐNG 1
Khi các em đi mua một chiếc ti vi, các em thấy trong giấy hướng dẫn sử dụng người ta viết những gì?
Khi mua một hộp bánh các em thấy trên bao bì thường ghi những gì?
TÌNH HUỐNG 2
Qua hai tình huống trên em hiểu thế nào là thuyết minh?
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là trình bày,giới thiệu, giải thích những đặc điểm, tính chất… của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân Miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi,nước dừa để uống,để kho cá,kho thịt,nấu canh làm nước mắm,. Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùngđể thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hàng ngày là như thế đấy.
Dân Bình Định có câu ca dao:
Dừa xanh sừng sững giữa trời
Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.
Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, eo sườn đồi, rải theo bờ biển, trên những chặng đường dài suốt 50, 60km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn,dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng.
(Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí)
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Thân cây làm máng.
Cọng lá làm vách- làm chổi.
Lá làm nhà tranh.
Nước dừa để uống, để làm thức ăn, bánh kẹo.
…mang nhiều lợi ích và gắn bó với cuộc sống.
Văn bản này trình bày và
giới thiệu điều gì?
Trình bày những lợi ích
của cây dừa (Bình Định).
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm, tính chất… của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
TẠI SAO LÁ CÂY CÓ MÀU XANH LỤC?
Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một mi-li-mét lá chứa bốn mươi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. Ánh sáng trắng của mặt trời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục, vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục,và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận tất cả các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì. Như vậy lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây.
(Theo Vũ Văn Chuyên, Hỏi đáp về thực vật)
Chất diệp lục trong lá cây có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác nhưng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục.
Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì.
Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục?” giải thích điều gì?
A! Em
hiểu rồi.
Giải thích lá cây có màu xanh
lục là do chất diệp lục có trong
lá cây.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm, tính chất… của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
-> giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây.
c. Văn bản “Huế”
Huế là một trong những trung tâm văn hoá,nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ.Huế, đẹp của những con người sáng tạo,anh dũng.
Huế là sự kết hợp hài hoà của núi,sông và biển. Chúng ta có thể lên núi Bạch Mãđể đón gió biển.Từ đèo Hải Vân mây phủ,chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào.Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trường Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên sông Hương.
Huế đẹp với cảnh sắc sông núi.Sông Hương đẹp như một dải lụa xanh bay lượn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Ngự Bình như cái yên ngựa nổi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến,những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của sông Hương. Những mái chèo thong thả buông,những giọng hò Huế ngọt ngào bay lượn trên mặt sóng,trên những ngọn cây thanh trà,phượng vĩ.
Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới.Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba,.
Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình.Huế là thành phố của những mảnh vườn xinh đẹp. Những vườn hoa,cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn qu?. Huế xanh mướt như những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn,duyên dáng hơn.
Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có.
Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường.Tháng Tám nắm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước,chế độ phong kiến ngàn năm sụp đỗ dưới chân thành Huế.
Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng.
(Dẫn theo tiếng Việt thưc hành)
HUẾ
HUẾ
Sông Hương
ĐÈO HẢI VÂN
Cầu TràngTiền
Sông núi hài hòa
Công trình văn hóa nghệ thuật nổi tiếng
HUẾ
Cơm hến
bánh bèo Huế
bún bò Huế
Món ăn đặc sản Huế
Sản phẩm - nón lá Huế
Huế đấu tranh kiên cường
Lễ hội dân gian ở Huế
Văn bản Huế giới thiệu cho ta
biết về điều gì?
Giới thiệu HUẾ là một trung tâm văn
hóa nghệ thuật lớn của VIỆT NAM.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
-> giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây.
c. Văn bản “Huế”
-> Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
Em thường gặp các loại văn bản này ở đâu?
Thường gặp trong mọi lĩnh vực đời sống khi có nhu cầu
hiểu biết khách quan về mọi lĩnh vực có thể tìm ở sách địa lý, lịch sử, sinh học (văn bản khoa học), trong sách, báo.
Em hãy kể tên một vài văn bản cùng loại mà em biết?
+ Động Phong Nha.
+ Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
+ Cốm, một thứ quà của lúa non
+ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000.
Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, em hãy cho cô biết văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào trong đời sống.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
THẢO LUẬN
Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự (hay miêu tả, biểu cảm, nghị luận) không? Tại sao? Chúng khác với văn bản ấy ở chỗ nào?
Hãy phân biệt văn bản thuyết minh với các loại văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,nghị luận.
- Văn bản tự sự: trình bày sự việc.
- Văn bản miêu tả: tái hiện đặc điểm của đối tượng.
- Văn bản nghị luận: trình bày quan điểm.
- Văn bản thuyết minh: trình bày, giải thích, giới thiệu các vấn đề con người, sự vật, hiện tượng… trong đời sống.
23
-Văn bản biểu cảm: bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng…
PHÂN BIỆT VĂN BẢN THUYẾT MINH VÀ CÁC KIỂU VĂN BẢN KHÁC
Tái hiện hình ảnh, đặc điểm, trạng thái của người, vật, việc, hiện tượng.
Bộc lộ cảm xúc của người nói (viết) nhằm khơi gợi tình cảm nơi người nghe, đọc.
Trình by quan di?m.
Trình bày, giới thiệu, giải thích các đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… các hiện tượng và sự việc nhằm cung cấp tri thức.
Trình bày sự việc
24
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Qua tìm hiểu ba văn bản trên em thấy ba văn bản đó có đặc điểm chung nào?
Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng bằng những tri thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Em có nhận xét gì về cách trình bày các đặc điểm của sự vật, hiện tượng (ngôn ngữ của các văn bản này có đặc điểm gì?)
Trình bày bằng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Ba văn bản này đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào?
-Dùng các phương thức chính là: giới thiệu, trình bày, giải thích để thuyết minh
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
- Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người
- Các chi tiết cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
Dựa vào những điều vừa tìm hiểu ở trên em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì?
và văn bản thuyết minh có đặc điểm chung nào?
GHI NHỚ
- Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
(kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi
khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác,
rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc(Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy[.]
Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những dạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba((năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
(Lich sử 7)
KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN
(1833-1835)
Giun dất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.
Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện sử lý rác,làm sạch môi trường.
Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng co thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích.
(Theo bách khoa tri thức thế kỉ XXI)
CON GIUN ĐẤT
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Các văn bản đó có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao?
- Hai văn bản này là văn bản thuyết minh vì:
+ Văn bản a: Thuyết minh về khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
-> cung cấp kiến thức lịch sử.
+ Văn bản b: Thuyết minh về con giun đất -> cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Văn bản nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết minh.
- Nêu rõ tác hại của bao bì ni lông để những kiến nghị về chủ đề một ngày không dùng bao bì ni lông thuyết phục hơn.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3
- Các văn bản này cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì:
+ Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật.
+ Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, không gian, thời gian.
+ Nghị luận: giới thiệu luận điiểm, luận cứ…
+ Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật.
CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc.
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật, sự việc.
c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật,
sự việc giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ về
sự vật, sự việc.
d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật, sự việc.
O
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
a. Giới thiệu, miêu tả
b. Biểu cảm, giải thích
c. Miêu tả, biểu cảm
d. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
O
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại,
Soạn bài “Ôn dịch, thuốc lá”.
Tiết 44
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
TÌNH HUỐNG 1
Khi các em đi mua một chiếc ti vi, các em thấy trong giấy hướng dẫn sử dụng người ta viết những gì?
Khi mua một hộp bánh các em thấy trên bao bì thường ghi những gì?
TÌNH HUỐNG 2
Qua hai tình huống trên em hiểu thế nào là thuyết minh?
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là trình bày,giới thiệu, giải thích những đặc điểm, tính chất… của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân Miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi,nước dừa để uống,để kho cá,kho thịt,nấu canh làm nước mắm,. Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùngđể thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hàng ngày là như thế đấy.
Dân Bình Định có câu ca dao:
Dừa xanh sừng sững giữa trời
Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.
Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, eo sườn đồi, rải theo bờ biển, trên những chặng đường dài suốt 50, 60km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn,dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng.
(Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí)
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Thân cây làm máng.
Cọng lá làm vách- làm chổi.
Lá làm nhà tranh.
Nước dừa để uống, để làm thức ăn, bánh kẹo.
…mang nhiều lợi ích và gắn bó với cuộc sống.
Văn bản này trình bày và
giới thiệu điều gì?
Trình bày những lợi ích
của cây dừa (Bình Định).
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm, tính chất… của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
TẠI SAO LÁ CÂY CÓ MÀU XANH LỤC?
Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một mi-li-mét lá chứa bốn mươi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. Ánh sáng trắng của mặt trời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục, vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục,và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận tất cả các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì. Như vậy lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây.
(Theo Vũ Văn Chuyên, Hỏi đáp về thực vật)
Chất diệp lục trong lá cây có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác nhưng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục.
Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì.
Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục?” giải thích điều gì?
A! Em
hiểu rồi.
Giải thích lá cây có màu xanh
lục là do chất diệp lục có trong
lá cây.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
* Thuyết minh là giới thiệu những đặc điểm, tính chất… của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
-> giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây.
c. Văn bản “Huế”
Huế là một trong những trung tâm văn hoá,nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ.Huế, đẹp của những con người sáng tạo,anh dũng.
Huế là sự kết hợp hài hoà của núi,sông và biển. Chúng ta có thể lên núi Bạch Mãđể đón gió biển.Từ đèo Hải Vân mây phủ,chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào.Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trường Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên sông Hương.
Huế đẹp với cảnh sắc sông núi.Sông Hương đẹp như một dải lụa xanh bay lượn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Ngự Bình như cái yên ngựa nổi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến,những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của sông Hương. Những mái chèo thong thả buông,những giọng hò Huế ngọt ngào bay lượn trên mặt sóng,trên những ngọn cây thanh trà,phượng vĩ.
Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới.Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba,.
Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình.Huế là thành phố của những mảnh vườn xinh đẹp. Những vườn hoa,cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn qu?. Huế xanh mướt như những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn,duyên dáng hơn.
Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có.
Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường.Tháng Tám nắm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước,chế độ phong kiến ngàn năm sụp đỗ dưới chân thành Huế.
Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng.
(Dẫn theo tiếng Việt thưc hành)
HUẾ
HUẾ
Sông Hương
ĐÈO HẢI VÂN
Cầu TràngTiền
Sông núi hài hòa
Công trình văn hóa nghệ thuật nổi tiếng
HUẾ
Cơm hến
bánh bèo Huế
bún bò Huế
Món ăn đặc sản Huế
Sản phẩm - nón lá Huế
Huế đấu tranh kiên cường
Lễ hội dân gian ở Huế
Văn bản Huế giới thiệu cho ta
biết về điều gì?
Giới thiệu HUẾ là một trung tâm văn
hóa nghệ thuật lớn của VIỆT NAM.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản “Cây dừa Bình Định”. -> giới thiệu về lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”.
-> giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất diệp lục có trong lá cây.
c. Văn bản “Huế”
-> Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
Em thường gặp các loại văn bản này ở đâu?
Thường gặp trong mọi lĩnh vực đời sống khi có nhu cầu
hiểu biết khách quan về mọi lĩnh vực có thể tìm ở sách địa lý, lịch sử, sinh học (văn bản khoa học), trong sách, báo.
Em hãy kể tên một vài văn bản cùng loại mà em biết?
+ Động Phong Nha.
+ Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
+ Cốm, một thứ quà của lúa non
+ Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000.
Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, em hãy cho cô biết văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào trong đời sống.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
THẢO LUẬN
Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự (hay miêu tả, biểu cảm, nghị luận) không? Tại sao? Chúng khác với văn bản ấy ở chỗ nào?
Hãy phân biệt văn bản thuyết minh với các loại văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,nghị luận.
- Văn bản tự sự: trình bày sự việc.
- Văn bản miêu tả: tái hiện đặc điểm của đối tượng.
- Văn bản nghị luận: trình bày quan điểm.
- Văn bản thuyết minh: trình bày, giải thích, giới thiệu các vấn đề con người, sự vật, hiện tượng… trong đời sống.
23
-Văn bản biểu cảm: bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng…
PHÂN BIỆT VĂN BẢN THUYẾT MINH VÀ CÁC KIỂU VĂN BẢN KHÁC
Tái hiện hình ảnh, đặc điểm, trạng thái của người, vật, việc, hiện tượng.
Bộc lộ cảm xúc của người nói (viết) nhằm khơi gợi tình cảm nơi người nghe, đọc.
Trình by quan di?m.
Trình bày, giới thiệu, giải thích các đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… các hiện tượng và sự việc nhằm cung cấp tri thức.
Trình bày sự việc
24
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Qua tìm hiểu ba văn bản trên em thấy ba văn bản đó có đặc điểm chung nào?
Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng bằng những tri thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Em có nhận xét gì về cách trình bày các đặc điểm của sự vật, hiện tượng (ngôn ngữ của các văn bản này có đặc điểm gì?)
Trình bày bằng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Vai trò: Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
Ba văn bản này đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào?
-Dùng các phương thức chính là: giới thiệu, trình bày, giải thích để thuyết minh
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
- Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người
- Các chi tiết cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
Dựa vào những điều vừa tìm hiểu ở trên em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì?
và văn bản thuyết minh có đặc điểm chung nào?
GHI NHỚ
- Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
(kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi
khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác,
rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc(Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy[.]
Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những dạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba((năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
(Lich sử 7)
KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN
(1833-1835)
Giun dất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.
Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện sử lý rác,làm sạch môi trường.
Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng co thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích.
(Theo bách khoa tri thức thế kỉ XXI)
CON GIUN ĐẤT
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Các văn bản đó có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao?
- Hai văn bản này là văn bản thuyết minh vì:
+ Văn bản a: Thuyết minh về khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
-> cung cấp kiến thức lịch sử.
+ Văn bản b: Thuyết minh về con giun đất -> cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Văn bản nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết minh.
- Nêu rõ tác hại của bao bì ni lông để những kiến nghị về chủ đề một ngày không dùng bao bì ni lông thuyết phục hơn.
Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
TIẾT 44:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Khái niệm:
2. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
3. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3
- Các văn bản này cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì:
+ Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật.
+ Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, không gian, thời gian.
+ Nghị luận: giới thiệu luận điiểm, luận cứ…
+ Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật.
CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc.
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật, sự việc.
c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật,
sự việc giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ về
sự vật, sự việc.
d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật, sự việc.
O
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
a. Giới thiệu, miêu tả
b. Biểu cảm, giải thích
c. Miêu tả, biểu cảm
d. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
O
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại,
Soạn bài “Ôn dịch, thuốc lá”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thế Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)