Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải | Ngày 02/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Gv thực hiện: Nguyễn Thị Hải
Kiểm tra bài cũ
Kể tên các kiểu văn bản mà em đã học? Qua đó em hãy cho biết thế nào là
văn nghị luận?
Đáp án
Các kiểu văn bản đã học: Miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,người nghe
một tư tưởng, quan điểm nào đó. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng,
Có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân Miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi,nước dừa để uống,để kho cá,kho thịt,nấu canh làm nước mắm,… Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùngđể thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hàng ngày là như thế đấy.
Dân Bình Định có câu ca dao:
Dừa xanh sừng sững giữa trời
Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.
Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, eo sườn đồi, rải theo bờ biển, trên những chặng đường dài suốt 50, 60km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn,dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng…
(Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí)
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
TẠI SAO LÁ CÂY CÓ MÀU XANH LỤC?

Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một mi-li-mét lá chứa bốn mươi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. Ánh sáng trắng của mặt trời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục, vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục, và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận tất cả các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì… Như vậy lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây.

(Theo Vũ Văn Chuyên, Hỏi đáp về thực vật)
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
TẠI SAO LÁ CÂY
CÓ MÀU XANH LỤC?
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
HUẾ
Huế là một trong những trung tâm văn hoá,nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ.Huế, đẹp của những con người sáng tạo,anh dũng.
Huế là sự kết hợp hài hoà của núi,sông và biển. Chúng ta có thể lên núi Bạch Mã để đón gió biển.Từ đèo Hải Vân mây phủ,chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào.Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trường Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên sông Hương.
Huế đẹp với cảnh sắc sông núi.Sông Hương đẹp như một dải lụa xanh bay lượn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Ngự Bình như cái yên ngựa nổi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến,những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của sông Hương. Những mái chèo thong thả buông,những giọng hò Huế ngọt ngào bay lượn trên mặt sóng,trên những ngọn cây thanh trà,phượng vĩ.
Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới.Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba,…
Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình.Huế là thành phố của những mảnh vườn xinh đẹp. Những vườn hoa,cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả. Huế xanh mướt như những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn,duyên dáng hơn.
Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có.
Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường.Tháng Tám nắm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước,chế độ phong kiến ngàn năm sụp đỗ dưới chân thành Huế.
Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng.
(Dẫn theo tiếng Việt thưc hành)

HUẾ
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tiết 44 Bài 11
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Thảo luận nhóm (3p)
+ Nhóm 1:
1. Chỉ ra đặc điểm,tính chất, tác dụng,phạm vi sử dụng ,phương thức, ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản a ?
+ Nhóm 2:
2. Chỉ ra đặc điểm,tính chất, tác dụng,phạm vi sử dụng ,phương thức, ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản b ?

+ Nhóm 3:
3. Chỉ ra đặc điểm,tính chất, tác dụng,phạm vi sử dụng ,phương thức, ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản c?



I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Đọc –Tìm hiểu ví dụ
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Đọc –Tìm hiểu ví dụ
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Đọc –Tìm hiểu ví dụ
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Đọc –Tìm hiểu ví dụ
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH

Đặc điểm: Cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực .
Tính chất: Tri thức đòi hỏi phải khách quan ,xác thực ,hữu ích
Tác dụng: Giúp ta hiểu về sự vật hiện tượng trong đời sống .
Phạm vi sử dụng : Thông dụng,phổ biến trong đời sống .
Phương thức : Trình bày,giải thích, giới thiệu
Ngôn ngữ : Chính xác,rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn .
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Đọc –Tìm hiểu ví dụ
2.Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
Bài tập: Đọc các đoạn trích sau, xác định phương thức biểu đạt ?
a. Một hôm ,mẹ Cám đưa cho Tấm và Cám mỗi đứa một cái giỏ ,sai đi bắt tôm ,bắt tép và hứa ,đứ nào bắt được đầy giỏ sẽ thưởng cho một cái yếm đỏ . Tấm vốn chăm chỉ ,lại sợ dì mắng nên mãi miết suốt buổi bắt đầy một giỏ cả tôm lẫn tép .Còn Cám quen được nuông chiều ,chỉ ham chơi nên mãi đến chiều chẳng bắt được gì .
(Tấm Cám)
b. Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh (Tố Hữu)
c. …Con là Ruồi xanh ,thuộc họ côn trùng hai cánh ,mắt lưới . Họ hàng con rất đông ,gồm Ruồi trâu,Ruồi vàng ,Ruồi giấm…Nơi ở là nhà vệ sinh ,chuồng lợn ,chuồng trâu ,nhà ăn ,quán vỉa hè …,bất kì chỗ nào có thức ăn mà không đậy điệm con đều lấy làm nơi sinh sống . (‘NGỌC HOÀNG XỬ TỘI RUỒI XANH” – Tường Lan)
d. Ôi ! Cô giáo rất tốt của em ,không ,chẳng bao giờ ,chẳng bao giờ em lại quên cô được !Sau này,khi em đã lớn,em vẫn sẽ nhớ đến cô,và em sẽ tìm gặp cô giữa một đám học trò nhỏ .Mỗi bận đi ngang qua một trường học và nghe tiếng một cô giáo giảng bài ,em sẽ tưởng chừng như nghe tiếng nói của cô.
( Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)

a
Tự sự
Kể lại diễn biến sự việc của truyện Tấm Cám.
Miêu tả
Miêu tả hình dáng và hoạt động của Lượm
Thuyết minh
Giới thiệu về đặc điểm ,tính chất của Ruồi xanh
Biểu cảm
Bày tỏ cảm xúc của nhân vật đối với cô giáo
qua những lời ngợi ca ,hứa hẹn trong đoạn văn
b
c
d
Bài 3: Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? Vì sao?
- Các văn bản nghị luận, tự sự, biểu cảm, miêu tả cần có yếu tố thuyết minh vì :
+ Văn bản tự sự : Thuyết minh làm cho văn bản tự sự trở nên sinh động.
+ Văn bản miêu tả: Thuyết minh làm cho hình ảnh miêu tả nổi bật hơn.
+ Văn bản biểu cảm : Thuyết minh làm cho bài văn biểu cảm thêm sinh động và sâu sắc.
+ Văn bản nghị luận: Thuyết minh làm cho vấn đề nghị luận, luận điểm thuyết phục hơn.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tiết 44 Bài 11
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
2. Đặc điểm chung của văn thuyết minh
1. Đọc –Tìm hiểu ví dụ
Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triềuđình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy.[…]
Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
(Lịch sử 7)
KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN
(1833-1835)
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
II. LUYỆN TẬP
Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.
Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lý rác, làm sạch môi trường.
Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích.
(Theo Bách khoa tri thức thế kỉ XXI)
CON GIUN ĐẤT
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
II. LUYỆN TẬP
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tiết 44 Bài 11
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Các văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không?Vì sao?
a.Văn bản khởi nghĩa Nông Văn Vân là văn bản thuyết minh vì: Cung cấp kiến thức lịch sử, người thật, việc thật
b.Văn bản con giun đất là văn bản thuyết minh vì: Cung cấp kiến thức sinh vật,
=> Văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn nghị luận đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường.
- Tác dụng : Làm người đọc, người nghe hiểu sâu về tác hại của bao bì ni lông, từ đó làm cho lời kêu gọi có sức thuyết phục hơn.
Bài tập 2: Văn bản “ Thông tin ngày trái đất năm 2000”thuộc loại văn bản nào.Phần nội dung thuyết minh trong văn bản có tác dụng gì?
Bài Tập Củng Cố

Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc.
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật, sự việc.
c. Cung cấp những tri thức khách quan về đặc điểm ,tính chất ,nguyên nhân,…của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên ,xã hội.
.d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật, sự việc.
O
Bài Tập Củng Cố
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
a. Giới thiệu, miêu tả
b. Biểu cảm, giải thích
c. Miêu tả, biểu cảm
d. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
O
Bài Tập Củng Cố
Câu 2: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh là:
a. Dài dòng ,giàu trí tưởng tượng
b. Giàu cảm xúc ,giàu hình ảnh
c. Bóng mượt,giàu âm thanh
d. Chính xác,rõ ràng,chặt chẽ, hấp dẫn.
O
Sơ đồ tư duy
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
Tìm đọc các văn bản thuyết minh.
Học bài cũ“Thông tin về trái đất năm2000”
Soạn bài “Ôn dịch, thuốc lá”.(Trả lời các câu hỏi ở phần “Đọc- Hiểu văn bản”sgk/T 121-122)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)