Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Chia sẻ bởi Nguyễn Vân Nam |
Ngày 02/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tri
Thức
Học hành
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Thân cây làm máng.
Cọng lá làm vách
Lá làm tranh.
Nước dừa để uống, để làm thức ăn, bánh kẹo.
Dừa…mang nhiều lợi ích và gắn bó với cuộc sống.
Chất diệp lục trong lá cây có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác nhưng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục.
Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng nguồn
sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để
phản chiếu lại, nên ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một
màu đen sì.
Sông núi hài hòa
Công trình văn hóa nghệ thuật nổi tiếng
Văn bản Hue
Cơm hến
bánh bèo Huế
bún bò Huế
Món ăn đặc sản Huế
Sản phẩm - nón lá Huế
Thảo luận nhóm
Thời gian: 5 phút
Nhóm 1: Các văn bản ( phần 1) có thể xem là văn bản tự sự ( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) không? Tại sao? Chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào?
Nhóm 2: Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng?
Nhóm 3: Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc diểm gì ?
II/ LUYỆN TẬP :
Bài tập 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không ? Vì sao ?
a/ Văn bản khởi nghĩa Nông Văn Vân là văn bản thuyết minh vì: Cung cấp kiến thức lịch sử, người thật, việc thật
b/ Văn bản con giun đất là văn bản thuyết minh vì: Cung cấp kiến thức về khoa học sinh vật,
Bài tập 2: Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 thuộc loại nhật dụng. Đây là một bài văn nghị luận đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường. Trong bài đã sử dụng yếu tố thuyết minh nhằm nói rõ tác hại của bao bì ni lông làm cho đề nghị đó có sức thuyết phục cao.
Bài tập 3 ; Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả nhiều lúc có cần yếu tố thuyết minh vì để trình bày, giới hiệu, giải thích cho rõ thêm.
- Vì :
+ Văn bản tự sự : Thuyết minh làm cho văn bản tự sự trở nên sinh động.
+ Văn bản miêu tả: Thuyết minh làm cho hình ảnh miêu tả nổi bật hơn.
+ Văn bản biểu cảm : Thuyết minh làm cho bài văn biểu cảm thêm sinh động và sâu sắc.
+ Văn bản nghị luận: Thuyết minh làm cho vấn đề nghị luận, luận điểm thuyết phục hơn.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc.
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật, sự việc.
c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật,
sự việc giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ về
sự vật, sự việc.
d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật, sự việc.
O
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
a. Giới thiệu, miêu tả.
b. Biểu cảm, giải thích.
c. Miêu tả, biểu cảm.
d. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
O
Bản đồ tư duy
Thức
Học hành
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Thân cây làm máng.
Cọng lá làm vách
Lá làm tranh.
Nước dừa để uống, để làm thức ăn, bánh kẹo.
Dừa…mang nhiều lợi ích và gắn bó với cuộc sống.
Chất diệp lục trong lá cây có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác nhưng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục.
Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng nguồn
sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để
phản chiếu lại, nên ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một
màu đen sì.
Sông núi hài hòa
Công trình văn hóa nghệ thuật nổi tiếng
Văn bản Hue
Cơm hến
bánh bèo Huế
bún bò Huế
Món ăn đặc sản Huế
Sản phẩm - nón lá Huế
Thảo luận nhóm
Thời gian: 5 phút
Nhóm 1: Các văn bản ( phần 1) có thể xem là văn bản tự sự ( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) không? Tại sao? Chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào?
Nhóm 2: Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng?
Nhóm 3: Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc diểm gì ?
II/ LUYỆN TẬP :
Bài tập 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không ? Vì sao ?
a/ Văn bản khởi nghĩa Nông Văn Vân là văn bản thuyết minh vì: Cung cấp kiến thức lịch sử, người thật, việc thật
b/ Văn bản con giun đất là văn bản thuyết minh vì: Cung cấp kiến thức về khoa học sinh vật,
Bài tập 2: Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 thuộc loại nhật dụng. Đây là một bài văn nghị luận đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường. Trong bài đã sử dụng yếu tố thuyết minh nhằm nói rõ tác hại của bao bì ni lông làm cho đề nghị đó có sức thuyết phục cao.
Bài tập 3 ; Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả nhiều lúc có cần yếu tố thuyết minh vì để trình bày, giới hiệu, giải thích cho rõ thêm.
- Vì :
+ Văn bản tự sự : Thuyết minh làm cho văn bản tự sự trở nên sinh động.
+ Văn bản miêu tả: Thuyết minh làm cho hình ảnh miêu tả nổi bật hơn.
+ Văn bản biểu cảm : Thuyết minh làm cho bài văn biểu cảm thêm sinh động và sâu sắc.
+ Văn bản nghị luận: Thuyết minh làm cho vấn đề nghị luận, luận điểm thuyết phục hơn.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản
thuyết minh với các kiểu văn bản khác?
a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc.
b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra
từ sự vật, sự việc.
c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật,
sự việc giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ về
sự vật, sự việc.
d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan
của người viết về sự vật, sự việc.
O
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
a. Giới thiệu, miêu tả.
b. Biểu cảm, giải thích.
c. Miêu tả, biểu cảm.
d. Trình bày, giới thiệu, giải thích.
O
Bản đồ tư duy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vân Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)