Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 01/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
- Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là gì? Làm gì để chống mỏi cơ?
- Do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lăctic đầu độc cơ.
- Để chống mỏi cơ cần lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
Tiết 11-Bài 11
TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
4
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
- Quan sát hình vẽ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong bảng sau để so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
…(1)…
…(2)…
- Phát triển
…(4)…
…(6)…
…(8)…
…(10)…
…(12)…
…(14)…
…(13)…
…(11)…
…(9)…
…(7)…
…(5)…
…(3)…
- Không có
- Cong hình cung
…(15)…
…(16)…
…(17)…
…(18)…
Xương chậu
Xương lồng ngực
Xương đùi
Xương thú
Xương người
Xương tinh tinh
…(1)…
…(2)…
- Lồi cằm ở xương mặt
…(4)…
…(6)…
…(8)…
…(10)…
…(12)…
…(14)…
…(13)…
…(11)…
…(9)…
…(7)…
…(5)…
…(3)…
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
- Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
- Lớn, phát triển về phía sau
- Xương ngón dài, bàn chân phẳng
- Nhỏ
…(15)…
- Linh hoạt
…(16)…
- Không linh hoạt
…(17)…
- Đối diện 4 ngón còn lại
…(18)…
- Không đối diện 4 ngón còn lại
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
- Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
- Lớn, phát triển về phía sau
- Xương ngón dài, bàn chân phẳng
- Nhỏ
- Linh hoạt
- Không linh hoạt
- Đối diện 4 ngón còn lại
- Không đối diện 4 còn lại
- Tỉ lệ sọ não/mặt
- Tỉ lệ sọ não/mặt
- Lớn
- Cột sống
- Cột sống
- Cong ở 4 chỗ
- Lồng ngực
- Xương chậu
- Nở sang 2 bên
- Xương chậu
- Nở rộng
- Xương đùi
- Xương đùi
- Phát triển, khỏe
- Phát triển, khỏe
- Lồng ngực
-Khớp xương ở bàn tay
-Khớp xương ở bàn tay
- Linh hoạt
Đặc điểm của ngón cái
Đặc điểm của ngón cái
- Đối diện 4 ngón còn lại
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
- Hộp sọ phát triển.
- Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
- Cột sống cong ở 4 chỗ.
- Xương chậu nở, xương đùi lớn.
- Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
- Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
Các cơ ở mặt
Lo âu
Suy tư
Sợ hãi
Vui cười
- Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú thể hiện như thế nào?
- Cơ nét mặt biểu thị trạng thái khác nhau.
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
- Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay đặc biệt cơ ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa
Bộ xương và hệ cơ người có nhiều đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Trong quá trình tiến hóa, do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để tìm thức ăn nên hệ cơ xương người đã tiến hóa đến mức hoàn toàn phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy con người đã khác xa so với động vật.
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
- Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay đặc biệt cơ ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa
Bộ xương và hệ cơ người có nhiều đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
III. Vệ sinh hệ vận động:
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
III. Vệ sinh hệ vận động:
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
III. Vệ sinh hệ vận động:
- Để hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối và khỏe mạnh cần:
- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức.
- Ăn uống đủ chất.
- Ngồi học ngay thẳng, mang vác đều hai bên.
- Trước hết ảnh hưởng đến hệ cơ: làm cho cơ to ra, sức co mạnh lên. Cơ hoạt động ảnh hưởng đến sự phát triển của xương. Các cơ quan trong cơ thể như hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết … đều tăng cường hoạt động để cung cấp chất dinh dưỡng và O2, thải ra ngoài những chất độc, thừa của cơ thể như CO2, nước, urê, urat ….
- Vì sao phải kết hợp TDTT với lao động vừa sức?
- Lao động TDTT Có ảnh hưởng đến các cơ quan nào?
- TDTT và lao động làm cho hệ cơ phát triển cân đối, tăng cường sức co của cơ.
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
III. Vệ sinh hệ vận động:
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
- Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là gì? Làm gì để chống mỏi cơ?
- Do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lăctic đầu độc cơ.
- Để chống mỏi cơ cần lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
Tiết 11-Bài 11
TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
4
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
- Quan sát hình vẽ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong bảng sau để so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
…(1)…
…(2)…
- Phát triển
…(4)…
…(6)…
…(8)…
…(10)…
…(12)…
…(14)…
…(13)…
…(11)…
…(9)…
…(7)…
…(5)…
…(3)…
- Không có
- Cong hình cung
…(15)…
…(16)…
…(17)…
…(18)…
Xương chậu
Xương lồng ngực
Xương đùi
Xương thú
Xương người
Xương tinh tinh
…(1)…
…(2)…
- Lồi cằm ở xương mặt
…(4)…
…(6)…
…(8)…
…(10)…
…(12)…
…(14)…
…(13)…
…(11)…
…(9)…
…(7)…
…(5)…
…(3)…
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
- Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
- Lớn, phát triển về phía sau
- Xương ngón dài, bàn chân phẳng
- Nhỏ
…(15)…
- Linh hoạt
…(16)…
- Không linh hoạt
…(17)…
- Đối diện 4 ngón còn lại
…(18)…
- Không đối diện 4 ngón còn lại
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
- Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
- Lớn, phát triển về phía sau
- Xương ngón dài, bàn chân phẳng
- Nhỏ
- Linh hoạt
- Không linh hoạt
- Đối diện 4 ngón còn lại
- Không đối diện 4 còn lại
- Tỉ lệ sọ não/mặt
- Tỉ lệ sọ não/mặt
- Lớn
- Cột sống
- Cột sống
- Cong ở 4 chỗ
- Lồng ngực
- Xương chậu
- Nở sang 2 bên
- Xương chậu
- Nở rộng
- Xương đùi
- Xương đùi
- Phát triển, khỏe
- Phát triển, khỏe
- Lồng ngực
-Khớp xương ở bàn tay
-Khớp xương ở bàn tay
- Linh hoạt
Đặc điểm của ngón cái
Đặc điểm của ngón cái
- Đối diện 4 ngón còn lại
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
- Hộp sọ phát triển.
- Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
- Cột sống cong ở 4 chỗ.
- Xương chậu nở, xương đùi lớn.
- Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
- Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
Các cơ ở mặt
Lo âu
Suy tư
Sợ hãi
Vui cười
- Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú thể hiện như thế nào?
- Cơ nét mặt biểu thị trạng thái khác nhau.
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
- Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay đặc biệt cơ ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa
Bộ xương và hệ cơ người có nhiều đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Trong quá trình tiến hóa, do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để tìm thức ăn nên hệ cơ xương người đã tiến hóa đến mức hoàn toàn phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy con người đã khác xa so với động vật.
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
- Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay đặc biệt cơ ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa
Bộ xương và hệ cơ người có nhiều đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
III. Vệ sinh hệ vận động:
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
III. Vệ sinh hệ vận động:
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
III. Vệ sinh hệ vận động:
- Để hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối và khỏe mạnh cần:
- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức.
- Ăn uống đủ chất.
- Ngồi học ngay thẳng, mang vác đều hai bên.
- Trước hết ảnh hưởng đến hệ cơ: làm cho cơ to ra, sức co mạnh lên. Cơ hoạt động ảnh hưởng đến sự phát triển của xương. Các cơ quan trong cơ thể như hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết … đều tăng cường hoạt động để cung cấp chất dinh dưỡng và O2, thải ra ngoài những chất độc, thừa của cơ thể như CO2, nước, urê, urat ….
- Vì sao phải kết hợp TDTT với lao động vừa sức?
- Lao động TDTT Có ảnh hưởng đến các cơ quan nào?
- TDTT và lao động làm cho hệ cơ phát triển cân đối, tăng cường sức co của cơ.
Tiết 10. Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
III. Vệ sinh hệ vận động:
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)