Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Thư | Ngày 01/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Sinh Học 8
Giáo viên: Nguyễn Anh Thư
Trường THCS Thiện Mỹ
Lớp dạy: 8a3
Thế nào là sự mỏi cơ? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục?
Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn đến biên độ co cơ giảm và ngừng
Do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ.
Để chống mỏi cơ cần lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 11- Bài 11
TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
4
Tiết 11 - Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
▼Quan sát hình vẽ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- So sánh tỉ lệ sọ/ mặt giữa người và thú?
Nhận xét lồi cằm ở xương mặt?
So sánh:
- Cột sống?
So sánh:
- Lồng ngực?
- Xương chậu?
- Xương đùi?
So Sánh:
- Xương bàn chân?
- Xương gót?
Điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong bảng sau để so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
- Lồi cằm ở xương mặt
PHIẾU HỌC TẬP
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
-Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
-Lớn, phát triển về phía sau
-Xương ngón dài,bàn chân phẳng
- Nhỏ
- Linh hoạt
- Không linh hoạt
-Đối diện 4 ngón còn lại
- Không đối diện 4 ngón còn lại
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú.
Những đặc điểm thể hiện sự tiến hoá bộ xương người so với bộ xương thú?
Hộp sọ phát triển.
- Cột sống cong ở 4 chỗ.
Lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Bàn chân hình vòm.
- Xương gót lớn phát triển về phía sau.
CƠ TAY
CƠ KHUỶU
CƠ DUỖI CỔ TAY TRỤ
CƠ DUỖI NGÓN ÚT
CƠ DUỖI CHUNG CÁC NGÓN

Vì sao tay người cử động linh hoạt hơn chân?
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú
CƠ TAY
NHÓM CƠ MÔ CÁI
NHÓM CƠ MÔ ÚT
NHÓM CƠ MÔ GIỮA
CƠ CHÂN
CƠ BỤNG CHÂN
ĐỘNG TÁC
GẤP, DUỖI CẲNG CHÂN

Nêu đặc điểm hệ cơ chân của người ?
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
Các cơ tay được phân hoá như thế nào? Ý nghĩa sự phân hoá đó?
Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt, phức tạp ->Thích nghi với lao động.
- Cơ tay phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt, phức tạp -> thích nghi với lao động.
Các cơ chân phân hoá như thế nào? Ý nghĩa của sự phân hoá đó?
Cơ chân: lớn khoẻ, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi ->Thích nghi với tư thế đứng và đi thẳng người.
- Cơ chân lớn khoẻ, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi ->Thích nghi với tư thế đứng và đi thẳng người.
Tiết 11, bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay: Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động
- Cơ chân: Cơ đùi, cơ bắp chân phát triển
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
Cơ vận động lưỡi ở người có đặc điểm gì khác với ở thú? Vì sao?
→ Cơ vận động lưỡi phát triển hơn do con người có tiếng nói phong phú.
Tiết 11, bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay:
- Cơ chân:
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ nét mặt giúp con người biểu hiện các trạng thái tình cảm: như vui, buồn, lo âu, sợ hãi…
Cơ nét mặt có vai trò gì?
Giúp con người biểu hiện tình cảm như vui, buồn, lo âu, sợ hãi…
Tiết 11, bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
III.Vệ sinh hệ vận động
Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
Để cơ và xương phát triển cần:
-Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
Tắm nắng
Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
Lao động vừa sức
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
III.Vệ sinh hệ vận động
Để cơ và xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì ?
Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
Tắm nắng.
Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức.
Em có nhận xét gì về tư thế ngồi học ở hình sau:
Để chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì?
- Lao động, mang vác phải vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai.
- Học tập: Ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo, gò lưng.
Khi tham gia giao thông hay vui chơi em cần làm gì để tránh gãy xương và tổn thương cho người khác?
Chấp hành tốt luật giao thông,khi vui chơi tránh va chạm mạnh…
Chấp hành tốt luật giao thông,khi vui chơi tránh va chạm mạnh…
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
III. Vệ sinh hệ vận động

- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Tắm nắng.
Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức.
? Để tránh cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì khi đi, đứng, ngồi và khi mang vác..?
Đi, đứng, ngồi phải đúng tư thế, mang vác phải đều 2 bên để tránh cong vẹo cột sống.
CỦNG CỐ
- Những đặc điểm thể hiện sự tiến hoá bộ xương người so với bộ xương thú?
Hộp sọ phát triển.
- Cột sống cong ở 4 chỗ.
Lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Bàn chân hình vòm.
- Xương gót lớn phát triển về phía sau.
CỦNG CỐ
- Để tránh cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì khi đi, đứng, ngồi và khi mang vác..?
- Lao động, mang vác phải vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai.
- Học tập: Ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo, gò lưng.
Hướng nghiệp
Trong cuộc sống ta cần phải có ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động như khi đi đứng ngồi phải đúng tư thế,mang vác phải đều hai bên -> tránh cong vẹo cột sống. Và một khi hệ vận động có vấn đề về chấn thương hay dị tật…thì nghề BS là nghề sẽ làm những công việc có ý nghĩa cao cả và thiết thực nhất……Ta có câu” Lương y như từ mẫu” vì vậy các em phải cố gắng thật nhiều trong học tập để sau này có thể trở thành BS chữa bệnh cho nhiều người…..
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi nhóm có
+ 2 thanh nẹp dài 50 – 60cm, rộng 3 – 4cm.
Nẹp bằng gỗ bào nhẵn;
+ 4 cuộn băng y tế,
+ 4 miếng vải sạch kích thước 20 x 40cm hoặc bằng gạc y tế.
Chúc Thầy Cô và các em sức khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Thư
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)