Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
Chia sẻ bởi Lương Thị Hương |
Ngày 01/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 11- Bài 11
TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
2
Tiết 11 - Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
▼Quan sát hình vẽ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong bảng sau để so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
- Lồi cằm ở xương mặt
PHIẾU HỌC TẬP
So sánh tỉ lệ sọ/ mặt giữa người và thú?
Nhận xét lồi cằm ở xương mặt?
So sánh:
Cột sống?
So sánh:
- Lồng ngực?
- Xương chậu?
- Xương đùi?
So Sánh:
- Xương bàn chân?
- Xương gót?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
-Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
-Lớn, phát triển về phía sau
-Xương ngón dài,bàn chân phẳng
- Nhỏ
- Linh hoạt
- Không linh hoạt
-Đối diện 4 ngón còn lại
- Không đối diện 4 ngón còn lại
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
11
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
- Hộp sọ phát triển.
Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
Cột sống cong ở 4 chỗ.
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
1- Cơ mặt phân hoá giúp người biểu hiện tình cảm, cơ vận động lưỡi phát triển.
1,Quan sát hình và đọc thông tin mục II SGK Tr38, nêu đặc điểm hệ cơ mặt của người?
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Các cơ ở mặt
Các cơ ở mặt và các trạng thái biểu hiện tình cảm khác nhau
Cơ vận động lưỡi
CƠ TAY
CƠ KHUỶU
CƠ DUỖI CỔ TAY TRỤ
CƠ DUỖI NGÓN ÚT
CƠ DUỖI CHUNG CÁC NGÓN
2,Vì sao tay người cử động linh hoạt hơn chân?
CƠ TAY
NHÓM CƠ MÔ CÁI
NHÓM CƠ MÔ ÚT
NHÓM CƠ MÔ GIỮA
- Cơ tay phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau, giúp tay cử động linh hoạt.
2,Vì sao tay người cử động linh hoạt hơn chân?
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
CƠ CHÂN
CƠ BỤNG CHÂN
ĐỘNG TÁC
GẤP, DUỖI CẲNG CHÂN
3-Nêu đặc điểm hệ cơ chân của người ?
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển
3-Nêu đặc điểm hệ cơ chân của người ?
Tiết 10 Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú được thể hiện như thế nào?
19
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Cơ mặt phân hóa có khả năng biểu lộ tình cảm.
Cơ vận động lưỡi phát triển
Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ nên cử động linh hoạt
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển
III. Vệ sinh hệ vận động
Hệ cơ người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện, phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp.
Để cơ và xương phát triển cần:
-Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
Tắm nắng
Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
Lao động vừa sức
Để xương và cơ phát triển chúng ta cần làm gì?
21
Mang vác đều ở hai vai.
Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
Để chống cong vẹo cột sống, trong học tập và lao động phải chú ý những điểm gì?
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
III. Vệ sinh hệ vận động
Để xương và cơ phát triển cân đối cần:
Chế độ dinh dưỡng hợp lí
Tắm nắng
Rèn luyện TDTT, lao động vừa sức
Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý:
Mang vác đều 2 vai
Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn
CỦNG CỐ:
Hãy đánh dấu (+) vào các đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật
+
+
+
DẶN DÒ
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi nhóm có
+ 2 thanh nẹp dài 50 – 60cm, rộng 3 – 4cm.
Nẹp bằng gỗ bào nhẵn;
+ 4 cuộn băng y tế,
+ 4 miếng vải sạch kích thước 20 x 40cm hoặc bằng gạc y tế.
Tiết hoc kết thúc.Chúc Thầy Cô và các em sức khỏe!
TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
2
Tiết 11 - Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
▼Quan sát hình vẽ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong bảng sau để so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
- Lồi cằm ở xương mặt
PHIẾU HỌC TẬP
So sánh tỉ lệ sọ/ mặt giữa người và thú?
Nhận xét lồi cằm ở xương mặt?
So sánh:
Cột sống?
So sánh:
- Lồng ngực?
- Xương chậu?
- Xương đùi?
So Sánh:
- Xương bàn chân?
- Xương gót?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
-Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
-Lớn, phát triển về phía sau
-Xương ngón dài,bàn chân phẳng
- Nhỏ
- Linh hoạt
- Không linh hoạt
-Đối diện 4 ngón còn lại
- Không đối diện 4 ngón còn lại
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
11
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
- Hộp sọ phát triển.
Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
Cột sống cong ở 4 chỗ.
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
1- Cơ mặt phân hoá giúp người biểu hiện tình cảm, cơ vận động lưỡi phát triển.
1,Quan sát hình và đọc thông tin mục II SGK Tr38, nêu đặc điểm hệ cơ mặt của người?
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Các cơ ở mặt
Các cơ ở mặt và các trạng thái biểu hiện tình cảm khác nhau
Cơ vận động lưỡi
CƠ TAY
CƠ KHUỶU
CƠ DUỖI CỔ TAY TRỤ
CƠ DUỖI NGÓN ÚT
CƠ DUỖI CHUNG CÁC NGÓN
2,Vì sao tay người cử động linh hoạt hơn chân?
CƠ TAY
NHÓM CƠ MÔ CÁI
NHÓM CƠ MÔ ÚT
NHÓM CƠ MÔ GIỮA
- Cơ tay phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau, giúp tay cử động linh hoạt.
2,Vì sao tay người cử động linh hoạt hơn chân?
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
CƠ CHÂN
CƠ BỤNG CHÂN
ĐỘNG TÁC
GẤP, DUỖI CẲNG CHÂN
3-Nêu đặc điểm hệ cơ chân của người ?
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển
3-Nêu đặc điểm hệ cơ chân của người ?
Tiết 10 Bài 10: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú được thể hiện như thế nào?
19
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Cơ mặt phân hóa có khả năng biểu lộ tình cảm.
Cơ vận động lưỡi phát triển
Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ nên cử động linh hoạt
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển
III. Vệ sinh hệ vận động
Hệ cơ người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện, phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp.
Để cơ và xương phát triển cần:
-Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
Tắm nắng
Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
Lao động vừa sức
Để xương và cơ phát triển chúng ta cần làm gì?
21
Mang vác đều ở hai vai.
Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
Để chống cong vẹo cột sống, trong học tập và lao động phải chú ý những điểm gì?
Tiết 11: Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
III. Vệ sinh hệ vận động
Để xương và cơ phát triển cân đối cần:
Chế độ dinh dưỡng hợp lí
Tắm nắng
Rèn luyện TDTT, lao động vừa sức
Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý:
Mang vác đều 2 vai
Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn
CỦNG CỐ:
Hãy đánh dấu (+) vào các đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật
+
+
+
DẶN DÒ
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi nhóm có
+ 2 thanh nẹp dài 50 – 60cm, rộng 3 – 4cm.
Nẹp bằng gỗ bào nhẵn;
+ 4 cuộn băng y tế,
+ 4 miếng vải sạch kích thước 20 x 40cm hoặc bằng gạc y tế.
Tiết hoc kết thúc.Chúc Thầy Cô và các em sức khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)