Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
Chia sẻ bởi Huỳnh Long |
Ngày 01/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
đến dự tiết học
Trường THCS Chánh Nghĩa
GV: Huỳnh Long
Sinh hoïc 8
Kiểm tra bài cũ
Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là gì?
Làm gì để chống mỏi cơ?
* Nguyên nhân:
- Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.
- Năng lượng cung cấp it.
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ, đầu độc cơ làm cơ mỏi.
* Biện pháp:
- Hít thở sau.
- Xoa bóp cơ.
- Cần có thời gian lao động, học tập và nghỉ ngơi hợp lý.
BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
NỘI DUNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
III. Vệ sinh hệ vận động.
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
▼Quan sát hình 11-1 đến 11-3, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Cột sống
Hộp sọ -xương mặt
Xương gót chân
Xương Bàn chân
Điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong bảng sau để so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
- Lồi cằm ở xương mặt
PHIẾU HỌC TẬP
Hộp sọ - xương mặt
- Lồi cằm ở xương mặt
- Nhỏ
- Lớn
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Nhận xét lồi cằm ở xương mặt?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
So sánh:
- Cột sống?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
So sánh:
- Xương lồng ngực?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương chậu
Xương thú
Xương người
So sánh:
- Xương chậu?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương đùi
Xương thú
Xương người
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương Bàn chân
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
-Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
-Xương ngón dài,bàn chân phẳng
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương gót chân
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
-Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
-Lớn, phát triển về phía sau
-Xương ngón dài,bàn chân phẳng
- Nhỏ
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
26
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
- Hộp sọ phát triển.
Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
Cột sống cong ở 4 chỗ.
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
CƠ TAY
CƠ KHUỶU
CƠ DUỖI CỔ TAY TRỤ
CƠ DUỖI NGÓN ÚT
CƠ DUỖI CHUNG CÁC NGÓN
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
NHÓM CƠ NGÓN CÁI
NHÓM CƠ NGÓN ÚT
NHÓM CƠ CÁC NGÓN GIỮA
Các cơ tay được phân hoá như thế nào?
Ý nghĩa sự phân hoá đó?
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
CƠ CHÂN
Các cơ chân phân hoá như thế nào?
Ý nghĩa của sự phân hoá đó?
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
- Cơ chân: cơ đùi, cơ bắp chân lớn, khỏe, cử động chủ yếu là gấp, duỗi giúp cho người đứng thẳng và đi bằng hai chân.
Cơ vận động lưỡi ở người có đặc điểm gì khác so với thú? Vì sao?
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
- Cơ chân: cơ đùi, cơ bắp chân lớn, khỏe, cử động chủ yếu là gấp, duỗi giúp cho người đứng thẳng và đi bằng hai chân.
- Ngoài ra, ở người :
+ Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm
Cơ nét mặt có vai trò gì?
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
- Cơ chân: cơ đùi, cơ bắp chân lớn, khỏe, cử động chủ yếu là gấp, duỗi giúp cho người đứng thẳng và đi bằng hai chân.
- Ngoài ra, ở người :
+ Cơ vận động lưỡi phát triển.
+ Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
III. Vệ sinh hệ vận động:
Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
Em có nhận xét gì về tư thế ngồi học ở hình sau:
Để chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì?
Khi tham gia giao thông hay vui chơi em cần làm gì để tránh gãy xương và tổn thương cho người khác?
* Để chống cong vẹo cột sống các em cần chú ý:
- Không mang vác quá sức hoặc bố trí không đều giữa 2 bên của cơ thể
- Khi ngồi vào bàn học (làm việc) cần ngồi ngay ngắn, không cúi gò lưng, không nghiêng vẹo
III. Vệ sinh hệ vận động:
Câu 1: Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là:
A. Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở,xương lồng ngực nở sang 2 bên.
B. Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón khác.
C. Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển
D. Cả A và C
CỦNG CỐ
Câu 2: Đặc điểm của hệ cơ người thể hiện sự tiến hóa so với động vật là:
A. Cơ nét mặt phân hóa nhiều, cơ vận động lưỡi phát triển
B. Cơ tay phát triển và phân hóa thành các nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau, đặc biệt là cơ vận động ngón cái .
C. Cơ nhai, cơ tai phát triển lớn
D. Cả A, B
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- CHUẨN BỊ bài thực hành:
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
đến dự tiết học
Trường THCS Chánh Nghĩa
GV: Huỳnh Long
Sinh hoïc 8
Kiểm tra bài cũ
Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là gì?
Làm gì để chống mỏi cơ?
* Nguyên nhân:
- Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.
- Năng lượng cung cấp it.
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ, đầu độc cơ làm cơ mỏi.
* Biện pháp:
- Hít thở sau.
- Xoa bóp cơ.
- Cần có thời gian lao động, học tập và nghỉ ngơi hợp lý.
BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
NỘI DUNG
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
III. Vệ sinh hệ vận động.
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
▼Quan sát hình 11-1 đến 11-3, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Cột sống
Hộp sọ -xương mặt
Xương gót chân
Xương Bàn chân
Điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong bảng sau để so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:
- Lồi cằm ở xương mặt
PHIẾU HỌC TẬP
Hộp sọ - xương mặt
- Lồi cằm ở xương mặt
- Nhỏ
- Lớn
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Nhận xét lồi cằm ở xương mặt?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
So sánh:
- Cột sống?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
So sánh:
- Xương lồng ngực?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương chậu
Xương thú
Xương người
So sánh:
- Xương chậu?
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương đùi
Xương thú
Xương người
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương Bàn chân
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
-Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
-Xương ngón dài,bàn chân phẳng
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Xương gót chân
- Lồi cằm ở xương mặt
- Không có
- Cong hình cung
- Phát triển
- Nhỏ
- Lớn
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Nở theo chiều lưng bụng
- Nở rộng
- Hẹp
- Phát triển, khỏe
- Bình thường
-Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
-Lớn, phát triển về phía sau
-Xương ngón dài,bàn chân phẳng
- Nhỏ
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
26
I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
- Hộp sọ phát triển.
Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
Cột sống cong ở 4 chỗ.
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
CƠ TAY
CƠ KHUỶU
CƠ DUỖI CỔ TAY TRỤ
CƠ DUỖI NGÓN ÚT
CƠ DUỖI CHUNG CÁC NGÓN
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
NHÓM CƠ NGÓN CÁI
NHÓM CƠ NGÓN ÚT
NHÓM CƠ CÁC NGÓN GIỮA
Các cơ tay được phân hoá như thế nào?
Ý nghĩa sự phân hoá đó?
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
CƠ CHÂN
Các cơ chân phân hoá như thế nào?
Ý nghĩa của sự phân hoá đó?
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
- Cơ chân: cơ đùi, cơ bắp chân lớn, khỏe, cử động chủ yếu là gấp, duỗi giúp cho người đứng thẳng và đi bằng hai chân.
Cơ vận động lưỡi ở người có đặc điểm gì khác so với thú? Vì sao?
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
- Cơ chân: cơ đùi, cơ bắp chân lớn, khỏe, cử động chủ yếu là gấp, duỗi giúp cho người đứng thẳng và đi bằng hai chân.
- Ngoài ra, ở người :
+ Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm
Cơ nét mặt có vai trò gì?
- Cơ tay: Phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ phức tạp giúp thực hiện được các động tác tinh vi.
- Cơ chân: cơ đùi, cơ bắp chân lớn, khỏe, cử động chủ yếu là gấp, duỗi giúp cho người đứng thẳng và đi bằng hai chân.
- Ngoài ra, ở người :
+ Cơ vận động lưỡi phát triển.
+ Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú:
III. Vệ sinh hệ vận động:
Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
Em có nhận xét gì về tư thế ngồi học ở hình sau:
Để chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì?
Khi tham gia giao thông hay vui chơi em cần làm gì để tránh gãy xương và tổn thương cho người khác?
* Để chống cong vẹo cột sống các em cần chú ý:
- Không mang vác quá sức hoặc bố trí không đều giữa 2 bên của cơ thể
- Khi ngồi vào bàn học (làm việc) cần ngồi ngay ngắn, không cúi gò lưng, không nghiêng vẹo
III. Vệ sinh hệ vận động:
Câu 1: Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là:
A. Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở,xương lồng ngực nở sang 2 bên.
B. Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón khác.
C. Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển
D. Cả A và C
CỦNG CỐ
Câu 2: Đặc điểm của hệ cơ người thể hiện sự tiến hóa so với động vật là:
A. Cơ nét mặt phân hóa nhiều, cơ vận động lưỡi phát triển
B. Cơ tay phát triển và phân hóa thành các nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau, đặc biệt là cơ vận động ngón cái .
C. Cơ nhai, cơ tai phát triển lớn
D. Cả A, B
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- CHUẨN BỊ bài thực hành:
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)