Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Ngô Viết Chinh |
Ngày 29/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ VẬT LÝ CỦA LỚP 8A
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
CÓ MỘT GIỜ HỌC THÀNH CÔNG
Kiểm tra bài cũ
C4: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet cần phải đo những đại lượng nào?
Trả lời:
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
FA = d.V V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA : lực đẩy Acsimet (N).
Trả lời:
a. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
b. Đo trọng lượng phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích mà vật chiếm chỗ (P).
Tiết 14: Thực hành:
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MÉT
I.CHUẨN BỊ
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
- Một lực kế 0 - 2,5N.
- Một vật nặng có thể tích khoảng 100cm3
- Một giá đỡ.
Một bình nước.
- Một bình chia độ.
- Một ca có dây treo để đo trọng lượng nước.
- Mỗi HS một bản mẫu báo cáo TN.
Em hãy nêu các dụng cụ để sử dụng trong bài thực hành này ?
Mẫu báo cáo thực hành
Nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
Họ và tên …………………….… Lớp ……..
1 – Trả lời câu hỏi
Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
..............
..............
C5. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét cần phải đo những đại lượng nào?
a) ................................
b) ...............................
2 – Kết quả đo lực đẩy ác-si-mét
Kết quả trung bình
3 – Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
4 – Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận.
C4.
Đánh giá bài thực hành
Hình 1
Hình 2
- Bước 1: Đo trọng lượng P của vật khi vật đặt trong không khí (Hình 1).
- Bước 2: Đo lực hợp lực F tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm trong nước. (Hình 2).
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
Để đo độ lớn lực đẩy Acsimet ta cần tiến hành những bước đo nào?
Đo thể tích vật nặng khi nhúng chìm cũng chính la đo thể tích nước bị chiếm chỗ
C1: Xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng công thức:
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
FA = P - F
* Đo ba lần, lấy giá trị trung bình để ghi vào báo cáo.
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
+ Trước khi đo, điều chỉnh kim chỉ thị của lực kế chỉ đúng vạch số 0, giá đỡ phải nằm trên mặt bàn nằm ngang.
+ Khi treo vật nặng vào lực kế phải đặt nhẹ nhàng. Khi lực kế và vật nặng đứng cân bằng thì ta đọc giá trị đo trên lực kế.
* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 1.
+ Đổ từ từ nước vào trong bình chia độ khoảng 400ml.
+ Vật nặng phải được nhúng chìm trong nước và không được chạm vào thành cốc, đáy cốc. (có thể sử dụng miếng gỗ để kê hoặc điều chỉnh khớp nối)
+ Sau mỗi lần đo ta lấy vật nặng ra khỏi bình phải để cho nước dóc hết và dùng khăn lau khô để nước không chảy ra bàn.
+ Mắt phải được đặt ngang với kim chỉ thị của lực kế.
V1
V2
- Bước 1: Đổ nước trong bình chia độ, đo thể tích của nước trước khi nhúng vật vào(V1)
- Bước 2: Thả chìm vật vào bình chia độ, đo thể tích của vật và nước (V2)
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
Để đo được trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P). Ta cần đo đại lượng nào trước ?
TL: Trước tiên ta cần đo thể tích của nước bị vật chiếm chỗ khi nhúng chìm
Em hãy nêu các bước để đo thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ ?
Đo thể tích vật nặng khi nhúng chìm cũng chính la đo thể tích nước bị chiếm chỗ
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
C.2: Thể tích (V) của vật được tính như thế nào?
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
- Bước 3: Dùng lực kế đo trọng lượng của cốc đong (P1).
Bước 4: Đổ nước vào bình đến mức bằng với thể tích V đã đo ở trên rồi đổ vào cốc đong
Tiếp theo đo trọng lượng của cốc và nước khi nước (P2).
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
C.3: Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng cách nào?
* Đo ba lần, lấy kết quả ghi vào báo cáo.
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
TL: P = P2 – P1
+ Múc đúng lượng nước đã đo vào bình chia độ
+ Khi đổ nước ta đổ nước từ từ vào bình đến
+ Mắt phải được đặt ngang với mực nước có trong bình.
+ Vặn khớp nối đưa lên vị trí thích hợp.
+ Khi bình chia độ và lực kế cân bằng thì ta đọc giá trị trên lực kế để ghi vào mẫu báo cáo.
* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 2.
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luận.
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả, so sánh P và FA (sau khi đã tính trung bình cộng)
Từ kết quả thu được hãy rút ra kết luận về độ lớn lực đẩy Acsimet ?
FA= P
Lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (phần chất lỏng bị vật chiếm chổ)
- Học lại nội dung định luật Ác-si-mét.
- Tìm những phương án tiến hành kiểm nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
- Đọc trước bài 12: sự nổi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TIẾT THỰC HÀNH ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT.
CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM THAM GIA TIẾT HỌC NÀY.
ĐẾN DỰ GIỜ VẬT LÝ CỦA LỚP 8A
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
CÓ MỘT GIỜ HỌC THÀNH CÔNG
Kiểm tra bài cũ
C4: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet cần phải đo những đại lượng nào?
Trả lời:
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
FA = d.V V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA : lực đẩy Acsimet (N).
Trả lời:
a. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
b. Đo trọng lượng phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích mà vật chiếm chỗ (P).
Tiết 14: Thực hành:
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MÉT
I.CHUẨN BỊ
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
- Một lực kế 0 - 2,5N.
- Một vật nặng có thể tích khoảng 100cm3
- Một giá đỡ.
Một bình nước.
- Một bình chia độ.
- Một ca có dây treo để đo trọng lượng nước.
- Mỗi HS một bản mẫu báo cáo TN.
Em hãy nêu các dụng cụ để sử dụng trong bài thực hành này ?
Mẫu báo cáo thực hành
Nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
Họ và tên …………………….… Lớp ……..
1 – Trả lời câu hỏi
Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
..............
..............
C5. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét cần phải đo những đại lượng nào?
a) ................................
b) ...............................
2 – Kết quả đo lực đẩy ác-si-mét
Kết quả trung bình
3 – Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
4 – Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận.
C4.
Đánh giá bài thực hành
Hình 1
Hình 2
- Bước 1: Đo trọng lượng P của vật khi vật đặt trong không khí (Hình 1).
- Bước 2: Đo lực hợp lực F tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm trong nước. (Hình 2).
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
Để đo độ lớn lực đẩy Acsimet ta cần tiến hành những bước đo nào?
Đo thể tích vật nặng khi nhúng chìm cũng chính la đo thể tích nước bị chiếm chỗ
C1: Xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng công thức:
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
FA = P - F
* Đo ba lần, lấy giá trị trung bình để ghi vào báo cáo.
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
+ Trước khi đo, điều chỉnh kim chỉ thị của lực kế chỉ đúng vạch số 0, giá đỡ phải nằm trên mặt bàn nằm ngang.
+ Khi treo vật nặng vào lực kế phải đặt nhẹ nhàng. Khi lực kế và vật nặng đứng cân bằng thì ta đọc giá trị đo trên lực kế.
* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 1.
+ Đổ từ từ nước vào trong bình chia độ khoảng 400ml.
+ Vật nặng phải được nhúng chìm trong nước và không được chạm vào thành cốc, đáy cốc. (có thể sử dụng miếng gỗ để kê hoặc điều chỉnh khớp nối)
+ Sau mỗi lần đo ta lấy vật nặng ra khỏi bình phải để cho nước dóc hết và dùng khăn lau khô để nước không chảy ra bàn.
+ Mắt phải được đặt ngang với kim chỉ thị của lực kế.
V1
V2
- Bước 1: Đổ nước trong bình chia độ, đo thể tích của nước trước khi nhúng vật vào(V1)
- Bước 2: Thả chìm vật vào bình chia độ, đo thể tích của vật và nước (V2)
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
Để đo được trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P). Ta cần đo đại lượng nào trước ?
TL: Trước tiên ta cần đo thể tích của nước bị vật chiếm chỗ khi nhúng chìm
Em hãy nêu các bước để đo thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ ?
Đo thể tích vật nặng khi nhúng chìm cũng chính la đo thể tích nước bị chiếm chỗ
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
C.2: Thể tích (V) của vật được tính như thế nào?
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
- Bước 3: Dùng lực kế đo trọng lượng của cốc đong (P1).
Bước 4: Đổ nước vào bình đến mức bằng với thể tích V đã đo ở trên rồi đổ vào cốc đong
Tiếp theo đo trọng lượng của cốc và nước khi nước (P2).
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
C.3: Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng cách nào?
* Đo ba lần, lấy kết quả ghi vào báo cáo.
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
TL: P = P2 – P1
+ Múc đúng lượng nước đã đo vào bình chia độ
+ Khi đổ nước ta đổ nước từ từ vào bình đến
+ Mắt phải được đặt ngang với mực nước có trong bình.
+ Vặn khớp nối đưa lên vị trí thích hợp.
+ Khi bình chia độ và lực kế cân bằng thì ta đọc giá trị trên lực kế để ghi vào mẫu báo cáo.
* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 2.
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luận.
Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả, so sánh P và FA (sau khi đã tính trung bình cộng)
Từ kết quả thu được hãy rút ra kết luận về độ lớn lực đẩy Acsimet ?
FA= P
Lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (phần chất lỏng bị vật chiếm chổ)
- Học lại nội dung định luật Ác-si-mét.
- Tìm những phương án tiến hành kiểm nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
- Đọc trước bài 12: sự nổi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TIẾT THỰC HÀNH ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT.
CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM THAM GIA TIẾT HỌC NÀY.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Viết Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)