Bài 11. Tập làm thơ tám chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bảo Duyên |
Ngày 08/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tập làm thơ tám chữ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ
Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Phương
Trường THCS Minh Khai – TP Thanh Hoá
Môn Ngữ Văn 9
Kiểm tra bài cũ:
Kể tên một số bài thơ tám chữ mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 8?
Những bài thơ ấy là thơ cổ điển hay thơ hiện đại? Cảm nhận chung của em về thể thơ này là gì?
Các bài thơ tám chữ đã được học trong chương trình Ngữ văn 8 là:
+ Nhớ rừng của Thế Lữ. + Quê hương của Tế Hanh.
Đây là hai thi phẩm nổi tiếng của phong trào Thơ mới (1932 - 1945).
- Thơ 8 chữ là thể thơ xuất hiện trong phong trào Thơ mới trên cơ sở kế thừa thể 8 chữ trong hát nói truyền thống song hình thức tự do hơn, vần điệu nhịp nhàng, đều đặn, có khả năng diễn tả phong phú.
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
a. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Nhớ rừng - Thế Lữ)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
b. Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
c. Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Mùa thu mới - Tố Hữu)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
=> Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
a. Dung lượng, bố cục:
- Mỗi dòng thơ có 8 chữ.
- Số câu không hạn định.
- Có thể chia thành các đoạn, các khổ.
b. Cách gieo vần:
- Gieo vần chân.
- Vần liền hoặc vần cách.
c. Cách ngắt nhịp: Đa dạng.
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập:
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ: ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa sao cho phù hợp.
Hãy cắt đứt những dây đàn ……
Những sắc tàn vị nhạt của ……
Nâng đón lấy màu xanh hương ……
Của ngày mai muôn thưở với ……
(Tháp đổ - Tố Hữu)
ca hát
ngày qua
bát ngát
muôn hoa
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ: cũng mất, đất trời, tuần hoàn sao cho đúng vần.
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi ……………;
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân ấy vẫn ……………
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại !
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả ……… ;
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt…
(Vội vàng - Xuân Diệu)
cũng mất
tuần hoàn
đất trời
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
Bài tập 3: Đoạn thơ sau bị chép sai ở câu thứ ba. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ náo nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương !
Những chàng trai mười lăm tuổi
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
(Tựu trường - Huy Cận)
rộn rã
vào trường
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ
Bài tập 1: Tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một ……… đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay …… .
(Trưa hè - Anh Thơ)
vườn
qua
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ
Bài tập 2: Khổ thơ sau còn thiếu một câu. Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu trước.
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
……………………………………….
Ấm lòng ta bao kỉ niệm mến thương.
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ
Bài tập 3: Đọc và bình bài thơ tự sáng tác.
Lưu ý:
- Số chữ trong mỗi dòng thơ.
- Cách gieo vần.
- Cách ngắt nhịp.
- Kết cấu bài thơ.
- Nội dung cảm xúc.
- Ý nghĩa của bài thơ.
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: Đặc điểm của thể thơ tám chữ (SGK)
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ:
Tuổi học trò
Tuổi học trò hồn nhiên và năng động
Học đi đầu rồi mới tới chơi sau
Ngập tràn niềm tin, ngập tràn sưc sống
Một tương lai tươi sáng đang chờ mong
Cha con
Con được sống trong vòng tay âu yếm
Được có cha để vững bước vào đời
Chính cha mới cho con chân trời mới
Cho con đi trong hạnh phúc đầy vơi
Cha con
Người là năng ban mai hồng tỏa sáng
Là suối trong róc rách giữa rừng hoang
Trăng sáng trong đêm hè thanh vắng
Hồng Hà êm ả chảy êm mênh mong
Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Phương
Trường THCS Minh Khai – TP Thanh Hoá
Môn Ngữ Văn 9
Kiểm tra bài cũ:
Kể tên một số bài thơ tám chữ mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 8?
Những bài thơ ấy là thơ cổ điển hay thơ hiện đại? Cảm nhận chung của em về thể thơ này là gì?
Các bài thơ tám chữ đã được học trong chương trình Ngữ văn 8 là:
+ Nhớ rừng của Thế Lữ. + Quê hương của Tế Hanh.
Đây là hai thi phẩm nổi tiếng của phong trào Thơ mới (1932 - 1945).
- Thơ 8 chữ là thể thơ xuất hiện trong phong trào Thơ mới trên cơ sở kế thừa thể 8 chữ trong hát nói truyền thống song hình thức tự do hơn, vần điệu nhịp nhàng, đều đặn, có khả năng diễn tả phong phú.
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
a. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Nhớ rừng - Thế Lữ)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
b. Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
c. Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Mùa thu mới - Tố Hữu)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
=> Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
a. Dung lượng, bố cục:
- Mỗi dòng thơ có 8 chữ.
- Số câu không hạn định.
- Có thể chia thành các đoạn, các khổ.
b. Cách gieo vần:
- Gieo vần chân.
- Vần liền hoặc vần cách.
c. Cách ngắt nhịp: Đa dạng.
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ: Các đoạn trích về thể thơ 8 chữ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập:
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ: ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa sao cho phù hợp.
Hãy cắt đứt những dây đàn ……
Những sắc tàn vị nhạt của ……
Nâng đón lấy màu xanh hương ……
Của ngày mai muôn thưở với ……
(Tháp đổ - Tố Hữu)
ca hát
ngày qua
bát ngát
muôn hoa
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ: cũng mất, đất trời, tuần hoàn sao cho đúng vần.
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi ……………;
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân ấy vẫn ……………
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại !
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả ……… ;
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt…
(Vội vàng - Xuân Diệu)
cũng mất
tuần hoàn
đất trời
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
Bài tập 3: Đoạn thơ sau bị chép sai ở câu thứ ba. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ náo nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương !
Những chàng trai mười lăm tuổi
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
(Tựu trường - Huy Cận)
rộn rã
vào trường
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ
Bài tập 1: Tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một ……… đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay …… .
(Trưa hè - Anh Thơ)
vườn
qua
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ
Bài tập 2: Khổ thơ sau còn thiếu một câu. Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu trước.
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
……………………………………….
Ấm lòng ta bao kỉ niệm mến thương.
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ
Bài tập 3: Đọc và bình bài thơ tự sáng tác.
Lưu ý:
- Số chữ trong mỗi dòng thơ.
- Cách gieo vần.
- Cách ngắt nhịp.
- Kết cấu bài thơ.
- Nội dung cảm xúc.
- Ý nghĩa của bài thơ.
Ngữ văn: Tiết 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Bài học:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: Đặc điểm của thể thơ tám chữ (SGK)
II. Luyện tập:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ
2. Thực hành làm thơ tám chữ:
Tuổi học trò
Tuổi học trò hồn nhiên và năng động
Học đi đầu rồi mới tới chơi sau
Ngập tràn niềm tin, ngập tràn sưc sống
Một tương lai tươi sáng đang chờ mong
Cha con
Con được sống trong vòng tay âu yếm
Được có cha để vững bước vào đời
Chính cha mới cho con chân trời mới
Cho con đi trong hạnh phúc đầy vơi
Cha con
Người là năng ban mai hồng tỏa sáng
Là suối trong róc rách giữa rừng hoang
Trăng sáng trong đêm hè thanh vắng
Hồng Hà êm ả chảy êm mênh mong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bảo Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)