Bài 11. Tập làm thơ tám chữ
Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Hân |
Ngày 07/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tập làm thơ tám chữ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
chào mừng CC EM H?C SINH 9A1
Môn ngữ văn
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
Là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài (số câu không hạn định), có thể được chia thành các khổ (thường mỗi khổ có bốn dòng) và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách).
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Đoạn a: Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng
(Nhớ con sông quê hương-Tế Hanh)
Đoạn b Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. (Quê hương - Tế Hanh- Ngữ Văn 8.)
- Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3.
- Vần chân theo từng cặp (1-2; 3-4; 5-6). vd: Tan - ngàn
- Vần cách (1-3; 2-4; 5-7; 6-8)
Vd: Ngát-hát
- Cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt.
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
- Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3.
- Vần chân theo từng cặp (1-2; 3-4; 5-6). vd: Tan - ngàn
- Vần cách (1-3; 2-4; 5-7; 6-8)
Vd: Ngát-hát
- Cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt.
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
* Ví dụ a:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ - Nhớ rừng)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ a:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ - Nhớ rừng)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ a:
Nào đâu / những đêm vàng / bên bờ suối
Ta say mồi / đứng uống / ánh trăng tan ?
Đâu những ngày / mưa chuyển / bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới
Đâu những bình minh / cây xanh / nắng gội
Tiếng chim ca / giấc ngủ ta / tưng bừng?
Đâu những chiều / lênh láng / máu sau rừng
Ta đợi chết / mảnh mặt trời / gay gắt
Để ta chiếm lấy / riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! / thời oanh liệt / nay còn đâu?
( Thế Lữ - Nhớ rừng)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ b:
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi ! chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( Bằng Việt - Bếp lửa)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ b:
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi ! chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( Bằng Việt - Bếp lửa)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ b:
Mẹ cùng cha / công tác bận / không về
Cháu ở cùng bà / bà bảo / cháu nghe
Bà dạy cháu làm / bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa / nghĩ thương bà / khó nhọc
Tu hú ơi ! / chẳng đến ở / cùng bà
Kêu chi hoài / trên những / cánh đồng xa?
( Bằng Việt - Bếp lửa)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ c:
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững bước đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
( Tố Hữu - Mùa thu mới)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ c:
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy,những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững bước đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
( Tố Hữu - Mùa thu mới)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ c:
Yêu biết mấy, / những dòng sông / bát ngát
Giữa đôi bờ / dào dạt / lúa ngô non
Yêu biết mấy,/ những con đường / ca hát
Qua công trường / mới dựng / mái nhà son!
Yêu biết mấy, / những bước đi / dáng đứng
Của đời ta / chập chững / bước đầu tiên
Tập làm chủ, / tập làm người / xây dựng
Dám vươn mình / cai quản lại / thiên nhiên!
( Tố Hữu - Mùa thu mới)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
- Đoạn a và b : Gieo vần chân liên tiếp
- Đoạn c : Gieo vần chân nhưng lại gián cách
- Cách ngắt nhịp linh hoạt:2/3/3; 3/2/3; 3/3/2; 4/4; 4/2/2.
Nhận xét:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Hãy cắt đứt những dây đàn ....
Những sắc tàn vị nhạt của.....
Nâng đón lấy màu xanh hương ....
Của ngày mai muôn thưở với....
( Tháp đổ - Tố Hữu)
1/ Điền vào chỗ trống các từ: Ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa cho phù hợp:
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Hãy cắt đứt những dây đàn…………
Những sắc tàn vị nhạt của………….
Nâng đón lấy màu xanh hương……….
Của ngày mai muôn thưở với………….
( Tháp đổ - Tố Hữu)
ca hát
ngày qua
bát ngát
muôn hoa
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
1/ Điền vào chỗ trống các từ: Ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa cho phù hợp:
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Mà xuân hết, nghĩa là tôi.......
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn.....
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả ......
Muì tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt….
( Vội vàng - Xuân Diệu)
2/ Điền vào chỗ trống các từ: cũng mất. đất trời, tuần hoàn cho đúng vần:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Mà xuân hết, nghĩa là tôi………..
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn……………
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả………….
Muì tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt
( Vội vàng - Xuân Diệu)
2/ Điền vào chỗ trống các từ: cũng mất. đất trời, tuần hoàn cho đúng vần:
cũng mất
tuần hoàn
đất trời
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc
(Tựu trường – Huy Cận)
3/ Chỉ ra chỗ sai, nói lý do và sửa lại cho đúng
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc
(Tựu trường – Huy Cận)
vào trường,
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
3/ Chỉ ra chỗ sai, nói lý do và sửa lại cho đúng
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một........đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay.....
( Trưa hè - Anh Thơ)
IV. Thực hành làm thơ tám chữ :
1. Tìm từ thích hợp điền vào khổ thơ sau:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay ( Trưa hè - Anh Thơ)
1. Tìm từ thích hợp điền vào khổ thơ sau:
vườn
qua
IV. Thực hành làm thơ tám chữ :
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Cây bên đường trụi lá đứng tần ngần Khắp xương nhánh chuyển một luồng . . . Và giữa vườn im hoa run sợ hãi. Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời (Gió- Xuân Diệu) Chọn đáp án em cho là đúng nhất để điền vào chỗ còn thiếu. A. Gió mát C. Hớt hải B. Mê mải D. Tê tái
IV. Thực hành tập làm thơ 8 chữ
tê tái
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
2. Tìm và điền từ thích hợp vào các đoạn thơ sau cho hoàn chỉnh:
a. Nét mong manh thấp thoáng cánh . . .
Cảnh cơ hàn nơi nước đọng . . .
Thú sán lạn mơ hồ trong . . .
Chí hăng hái ganh đua đời . . .
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
b. Cứ để ta ngất ngư trên . . .
Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đừng nắm lại, nguồn thơ ta . . .
Cả lòng ta trong mớ chữ lung linh
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
2. Tìm và điền từ thích hợp vào các đoạn thơ sau cho hoàn chỉnh:
a, Nét mong manh thấp thoáng cánh . . .
Cảnh cơ hàn nơi nước đọng . . .
Thú sán lạn mơ hồ trong . . .
Chí hăng hái ganh đua đời . . .
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
b. Cứ để ta ngất ngư trên . . .
Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đừng nắm lại, nguồn thơ ta . . .
Cả lòng ta trong mớ chữ lung linh
hoa bay
bùn lầy
ảo mộng
náo động
vũng huyết
đang siết
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
3. Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện khổ thơ tám chữ ?
a. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
……………………………………...? b. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
…………………………….?
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
3. Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện khổ thơ tám chữ ?
a. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
Mà sông bình yên nước chảy theo dòng (Trước dòng sông- Đỗ Bạch Mai) b. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
Một cành đào chưa thể gọi mùa xuân
(Vô đề- Phạm Công Trứ)
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
IV. Thực hành làm thơ tám chữ :
Tập làm thơ tám chữ và bình thơ
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
Nhớ trường
Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng khuâng
Nhớ bạn
Ta chia tay nhau, phượng đỏ đầy trời.
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
Con sông quê hương
Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên, nụ cười chân thật
Để ngày mai thao thức viết thành thơ
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
DẶN DÒ
Học bài Đoàn thuyền đánh cá
Chuẩn bị bài Bếp lửa; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Xin chân thành cảm ơn
CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG !
Môn ngữ văn
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
Là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài (số câu không hạn định), có thể được chia thành các khổ (thường mỗi khổ có bốn dòng) và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách).
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Đoạn a: Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng
(Nhớ con sông quê hương-Tế Hanh)
Đoạn b Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. (Quê hương - Tế Hanh- Ngữ Văn 8.)
- Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3.
- Vần chân theo từng cặp (1-2; 3-4; 5-6). vd: Tan - ngàn
- Vần cách (1-3; 2-4; 5-7; 6-8)
Vd: Ngát-hát
- Cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt.
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
- Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3.
- Vần chân theo từng cặp (1-2; 3-4; 5-6). vd: Tan - ngàn
- Vần cách (1-3; 2-4; 5-7; 6-8)
Vd: Ngát-hát
- Cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt.
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
* Ví dụ a:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ - Nhớ rừng)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ a:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ - Nhớ rừng)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ a:
Nào đâu / những đêm vàng / bên bờ suối
Ta say mồi / đứng uống / ánh trăng tan ?
Đâu những ngày / mưa chuyển / bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới
Đâu những bình minh / cây xanh / nắng gội
Tiếng chim ca / giấc ngủ ta / tưng bừng?
Đâu những chiều / lênh láng / máu sau rừng
Ta đợi chết / mảnh mặt trời / gay gắt
Để ta chiếm lấy / riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! / thời oanh liệt / nay còn đâu?
( Thế Lữ - Nhớ rừng)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ b:
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi ! chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( Bằng Việt - Bếp lửa)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ b:
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi ! chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( Bằng Việt - Bếp lửa)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ b:
Mẹ cùng cha / công tác bận / không về
Cháu ở cùng bà / bà bảo / cháu nghe
Bà dạy cháu làm / bà chăm cháu học
Nhóm bếp lửa / nghĩ thương bà / khó nhọc
Tu hú ơi ! / chẳng đến ở / cùng bà
Kêu chi hoài / trên những / cánh đồng xa?
( Bằng Việt - Bếp lửa)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
*Ví dụ c:
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững bước đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
( Tố Hữu - Mùa thu mới)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ c:
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy,những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững bước đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
( Tố Hữu - Mùa thu mới)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
* Ví dụ c:
Yêu biết mấy, / những dòng sông / bát ngát
Giữa đôi bờ / dào dạt / lúa ngô non
Yêu biết mấy,/ những con đường / ca hát
Qua công trường / mới dựng / mái nhà son!
Yêu biết mấy, / những bước đi / dáng đứng
Của đời ta / chập chững / bước đầu tiên
Tập làm chủ, / tập làm người / xây dựng
Dám vươn mình / cai quản lại / thiên nhiên!
( Tố Hữu - Mùa thu mới)
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
- Đoạn a và b : Gieo vần chân liên tiếp
- Đoạn c : Gieo vần chân nhưng lại gián cách
- Cách ngắt nhịp linh hoạt:2/3/3; 3/2/3; 3/3/2; 4/4; 4/2/2.
Nhận xét:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Hãy cắt đứt những dây đàn ....
Những sắc tàn vị nhạt của.....
Nâng đón lấy màu xanh hương ....
Của ngày mai muôn thưở với....
( Tháp đổ - Tố Hữu)
1/ Điền vào chỗ trống các từ: Ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa cho phù hợp:
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Hãy cắt đứt những dây đàn…………
Những sắc tàn vị nhạt của………….
Nâng đón lấy màu xanh hương……….
Của ngày mai muôn thưở với………….
( Tháp đổ - Tố Hữu)
ca hát
ngày qua
bát ngát
muôn hoa
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
1/ Điền vào chỗ trống các từ: Ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa cho phù hợp:
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Mà xuân hết, nghĩa là tôi.......
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn.....
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả ......
Muì tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt….
( Vội vàng - Xuân Diệu)
2/ Điền vào chỗ trống các từ: cũng mất. đất trời, tuần hoàn cho đúng vần:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Mà xuân hết, nghĩa là tôi………..
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn……………
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả………….
Muì tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt
( Vội vàng - Xuân Diệu)
2/ Điền vào chỗ trống các từ: cũng mất. đất trời, tuần hoàn cho đúng vần:
cũng mất
tuần hoàn
đất trời
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc
(Tựu trường – Huy Cận)
3/ Chỉ ra chỗ sai, nói lý do và sửa lại cho đúng
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc
(Tựu trường – Huy Cận)
vào trường,
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
3/ Chỉ ra chỗ sai, nói lý do và sửa lại cho đúng
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một........đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay.....
( Trưa hè - Anh Thơ)
IV. Thực hành làm thơ tám chữ :
1. Tìm từ thích hợp điền vào khổ thơ sau:
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay ( Trưa hè - Anh Thơ)
1. Tìm từ thích hợp điền vào khổ thơ sau:
vườn
qua
IV. Thực hành làm thơ tám chữ :
II. Nhận diện thể thơ tám chữ:
I. Đặc điểm thể thơ tám chữ:
tiết 54 Tập làm thơ tám chữ
III. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
Cây bên đường trụi lá đứng tần ngần Khắp xương nhánh chuyển một luồng . . . Và giữa vườn im hoa run sợ hãi. Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời (Gió- Xuân Diệu) Chọn đáp án em cho là đúng nhất để điền vào chỗ còn thiếu. A. Gió mát C. Hớt hải B. Mê mải D. Tê tái
IV. Thực hành tập làm thơ 8 chữ
tê tái
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
2. Tìm và điền từ thích hợp vào các đoạn thơ sau cho hoàn chỉnh:
a. Nét mong manh thấp thoáng cánh . . .
Cảnh cơ hàn nơi nước đọng . . .
Thú sán lạn mơ hồ trong . . .
Chí hăng hái ganh đua đời . . .
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
b. Cứ để ta ngất ngư trên . . .
Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đừng nắm lại, nguồn thơ ta . . .
Cả lòng ta trong mớ chữ lung linh
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
2. Tìm và điền từ thích hợp vào các đoạn thơ sau cho hoàn chỉnh:
a, Nét mong manh thấp thoáng cánh . . .
Cảnh cơ hàn nơi nước đọng . . .
Thú sán lạn mơ hồ trong . . .
Chí hăng hái ganh đua đời . . .
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
b. Cứ để ta ngất ngư trên . . .
Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đừng nắm lại, nguồn thơ ta . . .
Cả lòng ta trong mớ chữ lung linh
hoa bay
bùn lầy
ảo mộng
náo động
vũng huyết
đang siết
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
3. Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện khổ thơ tám chữ ?
a. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
……………………………………...? b. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
…………………………….?
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
3. Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện khổ thơ tám chữ ?
a. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
Mà sông bình yên nước chảy theo dòng (Trước dòng sông- Đỗ Bạch Mai) b. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
Một cành đào chưa thể gọi mùa xuân
(Vô đề- Phạm Công Trứ)
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
IV. Thực hành làm thơ tám chữ :
Tập làm thơ tám chữ và bình thơ
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
Nhớ trường
Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng khuâng
Nhớ bạn
Ta chia tay nhau, phượng đỏ đầy trời.
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
Con sông quê hương
Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên, nụ cười chân thật
Để ngày mai thao thức viết thành thơ
tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
DẶN DÒ
Học bài Đoàn thuyền đánh cá
Chuẩn bị bài Bếp lửa; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Xin chân thành cảm ơn
CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)