Bài 11. Tập làm thơ tám chữ
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Mộng Thường |
Ngày 07/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tập làm thơ tám chữ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Hãy đọc các đoạn thơ Sgk/ 148, 149 .
Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng của các đoạn thơ trên.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Vận dụng kiến thức về vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách đã học để nhận xét cách gieo vần của từng đoạn.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- Nhớ rừng )
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ
Ta say mồi đứng uống ánh trăng ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi
Đâu những bình minh cây xanh nắng ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- " Nhớ rừng" )
tan
ngàn
m?i
gắt
mật
gội
rừng
bừng
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- Nhớ rừng )
tan
ngàn
mới
gội
=> Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp : tan-ngàn, mới- gội, bừng- rừng, gắt- mật .
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn b :
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà , bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm , cháu chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc ,
Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng b�
�Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?
(Bằng Việt - "Bếp lửa")
v?
nghe
học
nhọc
bà
xa
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn b :
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà , bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm , cháu chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc ,
Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?
(Bằng Việt - Bếp lửa)
Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp : về - nghe, học - nhọc,
bà - xa .
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son !
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chủ tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Tố Hữu, Mùa thu mới )
ngát
hát
non
son
đứng
dựng
nhiên
tiên
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son !
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chủ tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
( Tố Hữu, Mùa thu mới )
Gieo vần chân, gián cách : ngát - hát, non - son, đứng - dựng, tiên - nhiên .
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Nhận xét về cách ngắt nhịp mỗi đoạn thơ trên.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- " Nhớ rừng" )
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- " Nhớ rừng" )
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
*Đoạn b :
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà , bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm , bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc ,
Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?
(Bằng Việt - "Bếp lửa")
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son !
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chủ tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Tố Hữu , " Mùa thu mới " )
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Hãy nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ?
2. Kết luận:
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
2. Kết luận:
ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ TÁM CHỮ
- Số chữ trong mỗi dòng: 8 chữ( tiếng)
- Số câu, số dòng trong mỗi bài: Mỗi bài tùy theo thể loại có thể có bốn câu, tám câu hoặc có nhiều khổ thơ.
- Số câu, số dòng trong mỗi bài: Mỗi bài tùy theo thể loại có thể có bốn câu, tám câu hoặc có nhiều khổ thơ.
- Cách ngắt nhịp: đa dạng
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
1/ Đọc đoạn thơ sau trích trong bài “Tháp đổ” của Tố Hữu. Hãy điền vào chổ trống cuối các dòng thơ các từ: ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa sao cho phù hợp.
Hãy cắt đứt những dây đàn /………../
Những sắc tàn vị nhạt của /…………../ Nâng đón lấy màu xanh hương/………../
Của ngày mai muôn thuở với/…………../
* Bài tập 1/150 - SGK
ca hát
bát ngát
muôn hoa
ngày qua
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
2/ Điền tiếp những từ còn thiếu trong đoan thơ sau trong bài “ Vội vàng” của Xuân Diệu: ( cũng mất, đất trời, tuần hoàn) sao cho đúng vần.
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non nghĩa là xuân đã già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi /…………/
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn /…………./
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!
Còn đất trời nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả /………../
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt…
* Bài tập 2 /150 - SGK
* Bài tập 1/150 - SGK
cũng mất;
tuần hoàn
đất trời;
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
3/ Đọc đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã bị chép sai ở câu thứ ba. Chỉ ra chỗ sai, nêu lý do và tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
rộn rã,
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
3/ Đọc đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã bị chép sai ở câu thứ ba. Chỉ ra chỗ sai, nêu lý do và tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
vào trường,
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
3/Đọc đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã chép sai ở câu thứ ba. Chỉ ra chỗ sai, nêu lý do và tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
1/Tìm những từ thích hợp( đúng thanh, đúng vần) để điền vào chổ trống trong khổ thơ sau :
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ /………/
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay /………/
( Theo Anh Thơ , “ Trưa hè” )
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
nắng
qua
* Bài tập 1/ 151 - SGK
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
2/ Khổ thơ sau còn thiếu một câu. Làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu trước.
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
………………………………………….
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
* Bài tập 1/ 151 - SGK
* Bài tập 2/ 151 - SGK
Vui đến trường, trời còn đẫm hơi sương.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
3/ Mỗi nhóm, tổ cử đại diện đọc và bình trước lớp bài thơ đã chuẩn bị.
* Bài tập 1/ 151 - SGK
* Bài tập 2/ 151 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
( Yêu cầu : nhận xét về thể thơ, cách gieo vần, kết cấu, nội dung cảm xúc, chủ đề bài thơ .)
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. BÀI VỪA HỌC:
- Nắm vững đặc điểm thể thơ tám chữ.
- Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.
- Tập làm thơ tám chữ không giới hạn về số câu về chủ đề trường lớp, bạn bè.
2. BÀI SẮP HỌC: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
Ôn lại kiến thức phần văn học Trung đại, nhất là kiến thức đã ra trong đề kiểm tra.
- Tự so sánh, đối chiếu kiến thức đã học với những gì mà mình đã làm được để rút ra những thiếu sót cần khắc phục.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Hãy đọc các đoạn thơ Sgk/ 148, 149 .
Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng của các đoạn thơ trên.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Vận dụng kiến thức về vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách đã học để nhận xét cách gieo vần của từng đoạn.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- Nhớ rừng )
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ
Ta say mồi đứng uống ánh trăng ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi
Đâu những bình minh cây xanh nắng ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- " Nhớ rừng" )
tan
ngàn
m?i
gắt
mật
gội
rừng
bừng
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- Nhớ rừng )
tan
ngàn
mới
gội
=> Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp : tan-ngàn, mới- gội, bừng- rừng, gắt- mật .
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn b :
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà , bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm , cháu chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc ,
Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng b�
�Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?
(Bằng Việt - "Bếp lửa")
v?
nghe
học
nhọc
bà
xa
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn b :
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà , bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm , cháu chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc ,
Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?
(Bằng Việt - Bếp lửa)
Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp : về - nghe, học - nhọc,
bà - xa .
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son !
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chủ tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Tố Hữu, Mùa thu mới )
ngát
hát
non
son
đứng
dựng
nhiên
tiên
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son !
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chủ tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
( Tố Hữu, Mùa thu mới )
Gieo vần chân, gián cách : ngát - hát, non - son, đứng - dựng, tiên - nhiên .
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Nhận xét về cách ngắt nhịp mỗi đoạn thơ trên.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- " Nhớ rừng" )
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn a :
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( Thế Lữ- " Nhớ rừng" )
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
*Đoạn b :
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà , bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm , bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc ,
Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ?
(Bằng Việt - "Bếp lửa")
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Đoạn c :
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son !
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi dầu tiên
Tập làm chủ tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên!
(Tố Hữu , " Mùa thu mới " )
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
Hãy nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ?
2. Kết luận:
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
1. Ví dụ: ( Các đoạn thơ - SGK/148,149)
2. Kết luận:
ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ TÁM CHỮ
- Số chữ trong mỗi dòng: 8 chữ( tiếng)
- Số câu, số dòng trong mỗi bài: Mỗi bài tùy theo thể loại có thể có bốn câu, tám câu hoặc có nhiều khổ thơ.
- Số câu, số dòng trong mỗi bài: Mỗi bài tùy theo thể loại có thể có bốn câu, tám câu hoặc có nhiều khổ thơ.
- Cách ngắt nhịp: đa dạng
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
1/ Đọc đoạn thơ sau trích trong bài “Tháp đổ” của Tố Hữu. Hãy điền vào chổ trống cuối các dòng thơ các từ: ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa sao cho phù hợp.
Hãy cắt đứt những dây đàn /………../
Những sắc tàn vị nhạt của /…………../ Nâng đón lấy màu xanh hương/………../
Của ngày mai muôn thuở với/…………../
* Bài tập 1/150 - SGK
ca hát
bát ngát
muôn hoa
ngày qua
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
2/ Điền tiếp những từ còn thiếu trong đoan thơ sau trong bài “ Vội vàng” của Xuân Diệu: ( cũng mất, đất trời, tuần hoàn) sao cho đúng vần.
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non nghĩa là xuân đã già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi /…………/
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn /…………./
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!
Còn đất trời nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả /………../
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt…
* Bài tập 2 /150 - SGK
* Bài tập 1/150 - SGK
cũng mất;
tuần hoàn
đất trời;
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
3/ Đọc đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã bị chép sai ở câu thứ ba. Chỉ ra chỗ sai, nêu lý do và tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
rộn rã,
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
3/ Đọc đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã bị chép sai ở câu thứ ba. Chỉ ra chỗ sai, nêu lý do và tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
vào trường,
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
3/Đọc đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã chép sai ở câu thứ ba. Chỉ ra chỗ sai, nêu lý do và tìm cách sửa lại cho đúng.
Giờ nao nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
1/Tìm những từ thích hợp( đúng thanh, đúng vần) để điền vào chổ trống trong khổ thơ sau :
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ /………/
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay /………/
( Theo Anh Thơ , “ Trưa hè” )
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
nắng
qua
* Bài tập 1/ 151 - SGK
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
2/ Khổ thơ sau còn thiếu một câu. Làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu trước.
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
………………………………………….
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Bài tập 2 / 150 - SGK
* Bài tập 1/ 150 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
* Bài tập 1/ 151 - SGK
* Bài tập 2/ 151 - SGK
Vui đến trường, trời còn đẫm hơi sương.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
3/ Mỗi nhóm, tổ cử đại diện đọc và bình trước lớp bài thơ đã chuẩn bị.
* Bài tập 1/ 151 - SGK
* Bài tập 2/ 151 - SGK
* Bài tập 3/ 151 - SGK
( Yêu cầu : nhận xét về thể thơ, cách gieo vần, kết cấu, nội dung cảm xúc, chủ đề bài thơ .)
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. BÀI VỪA HỌC:
- Nắm vững đặc điểm thể thơ tám chữ.
- Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.
- Tập làm thơ tám chữ không giới hạn về số câu về chủ đề trường lớp, bạn bè.
2. BÀI SẮP HỌC: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
Ôn lại kiến thức phần văn học Trung đại, nhất là kiến thức đã ra trong đề kiểm tra.
- Tự so sánh, đối chiếu kiến thức đã học với những gì mà mình đã làm được để rút ra những thiếu sót cần khắc phục.
Tiết 54
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ
II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ
III. THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Mộng Thường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)