Bài 11. Sán lá gan
Chia sẻ bởi Mai Ngoc Lien |
Ngày 04/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Sán lá gan thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG
ĐIỆN TỬ
Tiết 11
Bài 11:
GV: Mai Ngọc Liên
KIỂM TRA BÀI CŨ
H: Kể tên các ngành động vật đã học ?
Có 2 ngành động vật đã học:
- Động vật nguyên sinh ( Động vật đơn bào)
- Ngành ruột khoang
H: Nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt 2 ngành động vật này?
- Động vật nguyên sinh ( Động vật đơn bào): Cơ thể chỉ có một tế bào đảm nhận tất cả chức năng sống.
- Ngành ruột khoang: Cơ thể có 2 lớp tế bào, ruột hình túi.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu sang một ngành động vật khác, đó là các ngành giun.
Dựa vào hiểu biết của bản thân kể tên một số loại giun mà em biết?
1/. - Ngành giun dẹp
Các ngành giun chúng ta sẽ tìm hiểu đó là:
2/. - Ngành giun Tròn
3/. - Ngành giun đốt
NGÀNH GIUN DẸP
Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica)
Sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis)
Sán phổi
Sán máu
Sán ruột non
NGÀNH GIUN DẸP
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu một số đặc điểm của sán lông
Sán lông là một đại diện của giun dẹp. Các em hãy đọc thông tin SGK, quan sát đoạn phim, thảo luận nhóm 2 em trình bày
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lông được xếp vào ngành giun dẹp?
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lông được xếp vào ngành giun dẹp?
ĐÁP ÁN
- Sống tự do, thường gặp ở vùng nước ven biển, di chuyển bằng lông bơi
- Hình lá, hơi dài, dẹp theo hướng lưng bụng
- Đầu bằng, 2 bên đầu là thùy khứu giác, ở giữa là 2 mắt đen, miệng nằm ở mặt bụng, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng
EM CÓ BIẾT
Mức độ tập chung của các tế bào thần kinh cao hơn, có xu hướng đầu hóa, tập chung não và giác quan
Xuất hiện các giác quan
Phản ứng nhanh với môi trường, thích nghi tốt hơn
Hệ thần kinh
Hệ thần kinh
Xuất hiện hạch não và dây thần kinh
Gai cảm giác cơ học và hóa học,
Mắt ở đầu, gần não
Với HTK trên thì sán lông tiến hóa hơn ở những điểm nào?
MỘT SỐ SÁN LÔNG KHÁC
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
Sán lá gan là một đại diện của giun dẹp thích nghi với lối sống ký sinh.Các em hãy đọc thông tin SGK, quan sát đoạn phim, thảo luận nhóm 2 em trình bày ( 3 phút )
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lá gan được xếp vào ngành giun dẹp?
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lá gan được xếp vào ngành giun dẹp?
- Sống kí sinh trong gan, mật trâu bò, di chuyển nhờ cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng.
- Sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2- 5 cm, màu đỏ máu
- Vì sán lá gan có cấu tạo cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
Sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2- 5 cm, màu đỏ máu
- Nơi sống:
Sống kí sinh trong gan, mật trâu bò.
- Cấu tạo:
- Di chuyển:
Di chuyển nhờ cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng
II . DINH DƯỠNG.
Đọc thông tin SGK về dinh dưỡng của sán lá gan, trả lời câu hỏi sau?
H1: thức ăn của sán lá gan là gì?
H2: Sán lá gan lấy thức ăn bằng cách nào?
H3: Sán lá gan chưa có hậu môn vậy chúng thải bã bằng cách nào?
H1: Thức ăn của sán lá gan là gì?
H2: Sán lá gan lấy thức ăn bằng cách nào?
H3: Sán lá gan chưa có hậu môn vậy chúng thải bã bằng cách nào?
Đáp án
Chúng thải bã qua thành cơ thể theo cơ chế chênh lệch áp suất
Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
Chất dinh dưỡng có trong môi trường ký sinh
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
II . DINH DƯỠNG.
Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ.
Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa ruột
Ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
III . SINH SẢN
Đọc thông tin SGK về sinh sản của sán lá gan, trả lời câu hỏi sau?
H1: Nêu đặc điểm về sinh sản của sán lá gan
H2: Đặc điểm nào giúp Sán lá gan sinh sản nhanh trong môi trường ký sinh?
Lưỡng tính
Cơ quan sinh dục hình ống, phân nhánh và rất phát triển
+ Cơ quan sinh dục đực
+ Cơ quan sinh dục cái
- Cơ quan sinh dục hình ống, phân nhánh và rất phát triển
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
II . DINH DƯỠNG.
III . SINH SẢN
Lưỡng tính
Cơ quan sinh dục hình ống, phân nhánh và rất phát triển
- Đẻ trứng với số lượng lớn
1. Cơ quan sinh dục:
2. Vòng đời:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm lơń, trả lời câu hỏi lệnh sgk trang 43?
Hình 11.2: Vòng đơì Sán lá gan
H1: Trứng sán lá gan không gặp nước.
H2: Ấu trùng Sán lá gan nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp
H3:Ốc chứa vật ký sinh bị động vật khác ăn thịt mất
H4: Kén sán bám vào rau, bèo… chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải
Trứng không nở thành ấu trùng có lông bơi được.
Ấu trùng không phát triển.
Ấu trùng sẽ chết.
Kén hỏng và không nở thành sán được.
H: Sán lá gan thích nghi với lối phát tán nòi giống như thế nào?
- Trứng phát triển ngoài môi trường, thông qua vật chủ.
H. Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào?
- Diệt ốc, xử lý phân, diệt trứng, xử lý rau, diệt kén.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
II . DINH DƯỠNG.
III . SINH SẢN
1. Cơ quan sinh dục:
2. Vòng đời:
- Sán lá gan đẻ trứng , trứng phát triển qua các vật chủ trung gian
- Phân trâu bò -> Trứng sán lá gan -> ấu trùng -> ốc ( Vật chủ trung gian) -> ấu trùng có đuôi -> nước -> kết kén bám trên cây rau, bèo
Ghi nhớ
Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh. Sống trong nội tạng trâu bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm: giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. Vòng đời sán lá gan có đặc điểm: thay đổi vật chủ, trải qua nhiều giai đoạn ấu trùng, thích nghi với đời sống ký sinh.
Câu hỏi 2 SGK trang 43
Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan với tỷ lệ rất cao, vì chúng làm việc trong môi trường ngập nước. Trong môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. Thêm nữa, trâu bò ở nước ta thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên, có các kén sán bám ở đó rất nhiều.
Nêu thực trạng nhiễm bệnh sán lá gan ở địa phương em? Em phải làm gì để bảo vệ vật nuôi khỏi căn bệnh này?
Em có biết
Thuốc điều trị bệnh Sán lá Gan ở người
- Triclabendazol (TCB): cần chú ý, với tên fasinex dùng trong thú y còn với tên egaten dùng cho người. TCB ngăn cản quá trình phosphoryl- ôxy hóa ở ty lạp thể, làm cho sán không kiểm soát được hô hấp, đồng thời gắn kết với các phân tử tubulin ngăn cản quá trình hình thành vi ống ở sán. Từ đó, sán bị tê liệt rồi chết.
Đây là thuốc đặc trị dùng rộng rãi trong nhiều nước. Nước ta chưa nhập, chỉ có viện trợ của WHO (qua Viện Sốt rét ký sinh trùng Quy Nhơn).
Artesunat (AT): Hiệu quả điều trị của AT không kém TCB nhưng AT có ưu điểm: dung nạp tốt (đã chứng tỏ trong điều trị sốt rét) và không bị kháng thuốc, có thể dùng cho người có thai, sản xuất được trong nước, dễ mua, giá rẻ trong khi TCB bị kháng thuốc (ở súc vật), không dùng được cho người có thai và chưa nhập vào nước ta, giá rất đắt (khoảng 3 triệu đồng một liều).
Sán kí sinh trong đầu
Sán lợn
Sán bò
SLG là bệnh nguy hiểm, cần dự phòng tốt (không ăn rau sống, cá gỏi), cần quan tâm thích đáng việc cung ứng thuốc đặc hiệu TCB và nghiên cứu thêm AT.
Hướng dẫn HS tự học :
? Học bài, chuẩn bị bài.
? Tìm hi?u tru?c bi 12
ĐIỆN TỬ
Tiết 11
Bài 11:
GV: Mai Ngọc Liên
KIỂM TRA BÀI CŨ
H: Kể tên các ngành động vật đã học ?
Có 2 ngành động vật đã học:
- Động vật nguyên sinh ( Động vật đơn bào)
- Ngành ruột khoang
H: Nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt 2 ngành động vật này?
- Động vật nguyên sinh ( Động vật đơn bào): Cơ thể chỉ có một tế bào đảm nhận tất cả chức năng sống.
- Ngành ruột khoang: Cơ thể có 2 lớp tế bào, ruột hình túi.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu sang một ngành động vật khác, đó là các ngành giun.
Dựa vào hiểu biết của bản thân kể tên một số loại giun mà em biết?
1/. - Ngành giun dẹp
Các ngành giun chúng ta sẽ tìm hiểu đó là:
2/. - Ngành giun Tròn
3/. - Ngành giun đốt
NGÀNH GIUN DẸP
Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica)
Sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis)
Sán phổi
Sán máu
Sán ruột non
NGÀNH GIUN DẸP
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu một số đặc điểm của sán lông
Sán lông là một đại diện của giun dẹp. Các em hãy đọc thông tin SGK, quan sát đoạn phim, thảo luận nhóm 2 em trình bày
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lông được xếp vào ngành giun dẹp?
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lông được xếp vào ngành giun dẹp?
ĐÁP ÁN
- Sống tự do, thường gặp ở vùng nước ven biển, di chuyển bằng lông bơi
- Hình lá, hơi dài, dẹp theo hướng lưng bụng
- Đầu bằng, 2 bên đầu là thùy khứu giác, ở giữa là 2 mắt đen, miệng nằm ở mặt bụng, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng
EM CÓ BIẾT
Mức độ tập chung của các tế bào thần kinh cao hơn, có xu hướng đầu hóa, tập chung não và giác quan
Xuất hiện các giác quan
Phản ứng nhanh với môi trường, thích nghi tốt hơn
Hệ thần kinh
Hệ thần kinh
Xuất hiện hạch não và dây thần kinh
Gai cảm giác cơ học và hóa học,
Mắt ở đầu, gần não
Với HTK trên thì sán lông tiến hóa hơn ở những điểm nào?
MỘT SỐ SÁN LÔNG KHÁC
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
Sán lá gan là một đại diện của giun dẹp thích nghi với lối sống ký sinh.Các em hãy đọc thông tin SGK, quan sát đoạn phim, thảo luận nhóm 2 em trình bày ( 3 phút )
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lá gan được xếp vào ngành giun dẹp?
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
H1: Môi trường, lối sống, di chuyển
H2: Hình dáng, cấu tạo cơ thể.
H3: Tại sao sán lá gan được xếp vào ngành giun dẹp?
- Sống kí sinh trong gan, mật trâu bò, di chuyển nhờ cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng.
- Sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2- 5 cm, màu đỏ máu
- Vì sán lá gan có cấu tạo cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
Sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2- 5 cm, màu đỏ máu
- Nơi sống:
Sống kí sinh trong gan, mật trâu bò.
- Cấu tạo:
- Di chuyển:
Di chuyển nhờ cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng
II . DINH DƯỠNG.
Đọc thông tin SGK về dinh dưỡng của sán lá gan, trả lời câu hỏi sau?
H1: thức ăn của sán lá gan là gì?
H2: Sán lá gan lấy thức ăn bằng cách nào?
H3: Sán lá gan chưa có hậu môn vậy chúng thải bã bằng cách nào?
H1: Thức ăn của sán lá gan là gì?
H2: Sán lá gan lấy thức ăn bằng cách nào?
H3: Sán lá gan chưa có hậu môn vậy chúng thải bã bằng cách nào?
Đáp án
Chúng thải bã qua thành cơ thể theo cơ chế chênh lệch áp suất
Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
Chất dinh dưỡng có trong môi trường ký sinh
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
II . DINH DƯỠNG.
Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ.
Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa ruột
Ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
III . SINH SẢN
Đọc thông tin SGK về sinh sản của sán lá gan, trả lời câu hỏi sau?
H1: Nêu đặc điểm về sinh sản của sán lá gan
H2: Đặc điểm nào giúp Sán lá gan sinh sản nhanh trong môi trường ký sinh?
Lưỡng tính
Cơ quan sinh dục hình ống, phân nhánh và rất phát triển
+ Cơ quan sinh dục đực
+ Cơ quan sinh dục cái
- Cơ quan sinh dục hình ống, phân nhánh và rất phát triển
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
II . DINH DƯỠNG.
III . SINH SẢN
Lưỡng tính
Cơ quan sinh dục hình ống, phân nhánh và rất phát triển
- Đẻ trứng với số lượng lớn
1. Cơ quan sinh dục:
2. Vòng đời:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm lơń, trả lời câu hỏi lệnh sgk trang 43?
Hình 11.2: Vòng đơì Sán lá gan
H1: Trứng sán lá gan không gặp nước.
H2: Ấu trùng Sán lá gan nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp
H3:Ốc chứa vật ký sinh bị động vật khác ăn thịt mất
H4: Kén sán bám vào rau, bèo… chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải
Trứng không nở thành ấu trùng có lông bơi được.
Ấu trùng không phát triển.
Ấu trùng sẽ chết.
Kén hỏng và không nở thành sán được.
H: Sán lá gan thích nghi với lối phát tán nòi giống như thế nào?
- Trứng phát triển ngoài môi trường, thông qua vật chủ.
H. Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào?
- Diệt ốc, xử lý phân, diệt trứng, xử lý rau, diệt kén.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Nội dung ghi bài
I . NƠI SỐNG CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
NGÀNH GIUN DẸP
II . DINH DƯỠNG.
III . SINH SẢN
1. Cơ quan sinh dục:
2. Vòng đời:
- Sán lá gan đẻ trứng , trứng phát triển qua các vật chủ trung gian
- Phân trâu bò -> Trứng sán lá gan -> ấu trùng -> ốc ( Vật chủ trung gian) -> ấu trùng có đuôi -> nước -> kết kén bám trên cây rau, bèo
Ghi nhớ
Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh. Sống trong nội tạng trâu bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm: giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. Vòng đời sán lá gan có đặc điểm: thay đổi vật chủ, trải qua nhiều giai đoạn ấu trùng, thích nghi với đời sống ký sinh.
Câu hỏi 2 SGK trang 43
Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan với tỷ lệ rất cao, vì chúng làm việc trong môi trường ngập nước. Trong môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. Thêm nữa, trâu bò ở nước ta thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên, có các kén sán bám ở đó rất nhiều.
Nêu thực trạng nhiễm bệnh sán lá gan ở địa phương em? Em phải làm gì để bảo vệ vật nuôi khỏi căn bệnh này?
Em có biết
Thuốc điều trị bệnh Sán lá Gan ở người
- Triclabendazol (TCB): cần chú ý, với tên fasinex dùng trong thú y còn với tên egaten dùng cho người. TCB ngăn cản quá trình phosphoryl- ôxy hóa ở ty lạp thể, làm cho sán không kiểm soát được hô hấp, đồng thời gắn kết với các phân tử tubulin ngăn cản quá trình hình thành vi ống ở sán. Từ đó, sán bị tê liệt rồi chết.
Đây là thuốc đặc trị dùng rộng rãi trong nhiều nước. Nước ta chưa nhập, chỉ có viện trợ của WHO (qua Viện Sốt rét ký sinh trùng Quy Nhơn).
Artesunat (AT): Hiệu quả điều trị của AT không kém TCB nhưng AT có ưu điểm: dung nạp tốt (đã chứng tỏ trong điều trị sốt rét) và không bị kháng thuốc, có thể dùng cho người có thai, sản xuất được trong nước, dễ mua, giá rẻ trong khi TCB bị kháng thuốc (ở súc vật), không dùng được cho người có thai và chưa nhập vào nước ta, giá rất đắt (khoảng 3 triệu đồng một liều).
Sán kí sinh trong đầu
Sán lợn
Sán bò
SLG là bệnh nguy hiểm, cần dự phòng tốt (không ăn rau sống, cá gỏi), cần quan tâm thích đáng việc cung ứng thuốc đặc hiệu TCB và nghiên cứu thêm AT.
Hướng dẫn HS tự học :
? Học bài, chuẩn bị bài.
? Tìm hi?u tru?c bi 12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Ngoc Lien
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)