Bài 11. Sán lá gan
Chia sẻ bởi Son Hong Tin |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Sán lá gan thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
sinh học 7
Bài 11: sán lá gan
Giáo viên: Lê Trường Sơn
Năm Học 2011 - 2012
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Kiểm tra bài cũ:
? Đặc điểm chung của ngành ruột khoang và vai trò của nó đối với tự nhiên và con người?
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể đối xứng toả tròn.
+ Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào: Lớp ngoài và lớp trong.
+ Ruột dạng túi.
+ Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.
+ Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng.
Vai trò của ngành ruột khoang:
+ Với tự nhiên: Tạo vẻ đẹp tự nhiên, có ý nghĩa sinh thái biển.
+ Với con người: Làm đồ trang sức, đồ trang trí.
Làm nguyên liệu cho xây dựng.
Làm vật chỉ thị nghiên cứu địa tầng (san hô)
Một số loại làm thực phẩm.
Ngành giun dẹp
CÁC NGÀNH GIUN
Chương 3
Cấu tạo sán lông
A. Hình ảnh sán lông;
B: Sơ đồ cấu tạo
1. Thuỳ khứu giác
2. Mắt
3. Miệng
4. Nhánh ruột
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
* Nơi sống: Ký sinh trong gan, mật trâu, bò
* Cấu tạo:
- Cơ thể hình lá, dẹt, đối xứng hai bên, có màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.
* Di chuyển: Chun dãn, chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
Hình 11.1 Cấu tạo sán lá gan:
1.Giác bám 2. Miệng
3. Nhánh ruột
4. Cơ quan sinh dục lưỡng tính (phân nhánh)
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
* Nơi sống: Ký sinh trong gan, mật trâu, bò
* Cấu tạo:
- Cơ thể hình lá, dẹt, đối xứng hai bên, có màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.
* Di chuyển: Chun dãn, chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
II. Dinh dưỡng:
Dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ → miệng hút chất dinh dưỡng → 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ → tiêu hoá
III. Sinh sản:
1. Cơ quan sinh dục:
Lưỡng tính.
Cơ quan sinh dục gồm hai bộ phận: Cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng.
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
II. Dinh dưỡng:
Bảng. Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan.
Mắt
Phát triển
Tiêu giảm
Ký sinh
Lông bơi
Phát triển
Tiêu giảm
Ký sinh
Giác bám
Không có
Phát triển
Bám vào vật chủ
Cơ quan tiêu hóa (Nhánh ruột)
Bình
thường
Phát triển
Hấp thụ nhiều
chất dinh dưỡng
Cơ quan
sinh dục
Bình
thường
Phát triển
Đẻ nhiều theo quy luật số lớn của động vật ký sinh
2. Vòng đời:
Hình 11.2 Vòng đời của sán lá gan:
1. Trứng sán lá gan 2. Ấu trùng lông
3. Ấu trùng trong ốc 4. Ấu trùng có đuôi
5. Kén sán 6. Sán trưởng thành ở gan bò
III. Sinh sản:
1. Cơ quan sinh dục:
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
II. Dinh dưỡng:
▼- Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau?
+ Trứng sán lá gan không gặp nước.
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp.
+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước…) ăn thịt mất.
+ Kén sán bám vào rau, bèo…chờ mãi không gặp trâu bó ăn phải.
? Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào?
Đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày)
Đáp án:
Biện pháp phòng bệnh sán lá gan cho trâu bò:
- Tránh để phân tươi rơi vào nước, không bón phân tươi (ủ phân).
- Tiêu diệt vật chủ trung gian gây bệnh (ốc).
- Cho trâu bò ăn uống vệ sinh.
- Tẩy sán định kỳ cho trâu, bò.
Chúc các em học tốt!
Bài 11: sán lá gan
Giáo viên: Lê Trường Sơn
Năm Học 2011 - 2012
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai
Kiểm tra bài cũ:
? Đặc điểm chung của ngành ruột khoang và vai trò của nó đối với tự nhiên và con người?
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể đối xứng toả tròn.
+ Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào: Lớp ngoài và lớp trong.
+ Ruột dạng túi.
+ Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.
+ Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng.
Vai trò của ngành ruột khoang:
+ Với tự nhiên: Tạo vẻ đẹp tự nhiên, có ý nghĩa sinh thái biển.
+ Với con người: Làm đồ trang sức, đồ trang trí.
Làm nguyên liệu cho xây dựng.
Làm vật chỉ thị nghiên cứu địa tầng (san hô)
Một số loại làm thực phẩm.
Ngành giun dẹp
CÁC NGÀNH GIUN
Chương 3
Cấu tạo sán lông
A. Hình ảnh sán lông;
B: Sơ đồ cấu tạo
1. Thuỳ khứu giác
2. Mắt
3. Miệng
4. Nhánh ruột
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
* Nơi sống: Ký sinh trong gan, mật trâu, bò
* Cấu tạo:
- Cơ thể hình lá, dẹt, đối xứng hai bên, có màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.
* Di chuyển: Chun dãn, chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
Hình 11.1 Cấu tạo sán lá gan:
1.Giác bám 2. Miệng
3. Nhánh ruột
4. Cơ quan sinh dục lưỡng tính (phân nhánh)
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
* Nơi sống: Ký sinh trong gan, mật trâu, bò
* Cấu tạo:
- Cơ thể hình lá, dẹt, đối xứng hai bên, có màu đỏ máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.
* Di chuyển: Chun dãn, chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
II. Dinh dưỡng:
Dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ → miệng hút chất dinh dưỡng → 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ → tiêu hoá
III. Sinh sản:
1. Cơ quan sinh dục:
Lưỡng tính.
Cơ quan sinh dục gồm hai bộ phận: Cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng.
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
II. Dinh dưỡng:
Bảng. Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan.
Mắt
Phát triển
Tiêu giảm
Ký sinh
Lông bơi
Phát triển
Tiêu giảm
Ký sinh
Giác bám
Không có
Phát triển
Bám vào vật chủ
Cơ quan tiêu hóa (Nhánh ruột)
Bình
thường
Phát triển
Hấp thụ nhiều
chất dinh dưỡng
Cơ quan
sinh dục
Bình
thường
Phát triển
Đẻ nhiều theo quy luật số lớn của động vật ký sinh
2. Vòng đời:
Hình 11.2 Vòng đời của sán lá gan:
1. Trứng sán lá gan 2. Ấu trùng lông
3. Ấu trùng trong ốc 4. Ấu trùng có đuôi
5. Kén sán 6. Sán trưởng thành ở gan bò
III. Sinh sản:
1. Cơ quan sinh dục:
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:
II. Dinh dưỡng:
▼- Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau?
+ Trứng sán lá gan không gặp nước.
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp.
+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước…) ăn thịt mất.
+ Kén sán bám vào rau, bèo…chờ mãi không gặp trâu bó ăn phải.
? Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào?
Đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày)
Đáp án:
Biện pháp phòng bệnh sán lá gan cho trâu bò:
- Tránh để phân tươi rơi vào nước, không bón phân tươi (ủ phân).
- Tiêu diệt vật chủ trung gian gây bệnh (ốc).
- Cho trâu bò ăn uống vệ sinh.
- Tẩy sán định kỳ cho trâu, bò.
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Son Hong Tin
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)