Bài 11. Sán lá gan

Chia sẻ bởi nguyễn ngọc anh | Ngày 04/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Sán lá gan thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

1/. - Ngành giun dẹp
2/. - Ngành giun tròn
3/. - Ngành giun đốt
CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN
Bài mới :
NGÀNH GIUN DẸP
- Ngành giun dẹp có cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên. Chúng gồm các đại diện: sán lông, sán lá gan, sán lá máu, …. Chúng có 2 lối sống khác nhau: sống tự do (sán lông), sống ký sinh (sán lá, sán dây…)
CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN
Vậy đại diện sống tự do có đặc điểm gì thích nghi?
Vậy các đại diện có lối sống ký sinh có đặc điểm gì thích nghi?
Sán lông sống ở vùng nước ven biển.
Sán lông hình lá, dài dẹp, đầu bằng, có 2 thuỳ khứu giác, 2 mắt, miệng, nhánh ruột, chưa có hậu môn, có nhiều lông bơi.
SÁN LÁ GAN
Sán lá gan
SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng:
- Nơi sống của sán lá gan?
- Hình dạng, cấu tạo của sán lá gan?
- Hình thức dinh dưỡng của sán lá gan?
- Cách di chuyển?
Miệng
Giác bám
Nhánh ruột
Cơ quan sinh dục
- Sống ký sinh ở gan, mật trâu, bò.
- Cơ thể hình lá dẹp, màu đỏ, mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.
- Cơ dọc, vòng và lưng bụng phát triển giúp cơ thể dễ luồn lách, chui rúc.
- Sán lá gan bám vào vật chủ hút lấy chất dinh dưỡng vào ruột phân nhánh để tiêu hoá, chưa có hậu môn.
Tiết 11-Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng:
- Sống ký sinh ở gan, mật của trâu, bò.
- Cơ thể hình lá dẹp, màu đỏ, mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.
- Cơ dọc, vòng và lưng bụng phát triển giúp cơ thể dể luồn lách, chui rúc.
- Sán lá gan bám vào vật chủ hút lấy chất dinh dưỡng vào ruột, ruột phân nhánh để tiêu hoá, chưa có hậu môn.
Tiết 11-Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng:
II. Sinh sản:
- Nghiên cứu thông tin SGK
- Cơ quan sinh dục của sán lá gan?
1. Cơ quan sinh dục:
- Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái với tuyến noãn hoàng. Phần lớn chúng có cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt.
Tiết 11-Bài 11: SÁN LÁ GAN
II. Sinh sản:
2. Vòng đời:
1. Cơ quan sinh dục:
Em hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?
Sán lá gan trưởng thành đẻ trứng
Trứng gặp nước
Trứng nở thành ấu trùng có lông
Ấu trùng có lông chui vào sống trong ốc sinh sản
Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo, thủy sinh
Ấu trùng có đuôi, rụng đuôi kết kén ở cây cỏ thủy sinh
Trâu bò bị nhiễm sán do ăn cỏ ở ruộng nước
2- Vòng đời:
Tiết 11-Bài 11: SÁN LÁ GAN
II. Sinh sản:
2. Vòng đời:
1. Cơ quan sinh dục:
- Vòng đời: Trứng  ấu trùng có lông bơi  ấu trùng trong ốc  ấu trùng có đuôi  kén sán  sán trưởng thành trong gan, mật trâu, bò.
- Sự phát triển thay đổi vật chủ, qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
- Nếu trứng không gặp nước thì sao?
- Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp?
- Ốc chứa vật ký sinh bị các động vật khác ăn thịt mất?
- Kén sán bám vào rau, bèo … chờ mãi mà không gặp trâu, bò ăn phải ?
- Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào?
- Dựa vào vòng đời, em hãy nêu cách phòng bệnh sán?
:
Tiết 11-Bài 11: SÁN LÁ GAN
- Ấu trùng không có nơi kí sinh, ấu trùng sẽ chết.
- Trứng sẽ không nở, ấu trùng sẽ chết.
- Ấu trùng trong cơ thể ốc chết hoặc ký sinh ở vật chủ mới.
- Kén sán sẽ chết đi.
Thay d?i v?t ch?, nhi?u giai do?n ?u tr�ng.
- Vệ sinh môi trường, không sử dụng phân tươi, tẩy sán cho trâu bò.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
4.1. Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống ký sinh:
a. Mắt phát triển. b. Giác bám phát triển.
c. Lông bơi phát triển. d. Tất cả câu trên đúng.

4.2. Hình thức di chuyển của sán lá gan là:
a. Sự co dãn các cơ trên cơ thể. b. Lộn đầu.
c. Lông bơi. d. Bằng roi.

b
a
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
4.3. Sán lá gan là cơ thể:
a. Phân tính. b. Lưỡng tính.
c. Phân tính, lưỡng tính. d. Cả a, b, c sai.

4.4. Vật chủ trung gian của sán lá gan là:
a. Lợn. b. Gà, vịt. c. Ốc. d. Trâu, bò.

4.5. Đặc điểm về lối sống của sán lá gan:
a. Cộng sinh. b. Ký sinh.
c. Tự do. d. Tự dưỡng.
b
b
c
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
*Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (Sgk_43).
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài, đọc trước bài mới.
- Nghiên cứu H12.14 (SGK_44).
Chào tạm biệt!
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn ngọc anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)