Bài 11. Phân bón hoá hoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thuỷ |
Ngày 09/05/2019 |
131
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phân bón hoá hoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÂN BÓN
HÓA HỌC
I. Những PBHH thường dùng
1. Phân bón đơn
2. Phân bón kép
3. Phân bón vi lượng
a. Phân đạm
b. Phân lân
c. Phân kali
II.Cách sử dụng
PHÂN BÓN HÓA HỌC
NHẤT NƯỚC, NHÌ PHÂN, TAM CẦN, TỨ GIỐNG
PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
Phân bón đơn: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : đạm (N), lân (P),kali (K)
a. Phân đạm
a. Phân đạm
- Thành phần:
+ Urê CO(NH2)2: 46% N
+ Amoni nitrat NH4NO3 : 35%N
+ Amoni sunfat (NH4)2SO4: 21%N
Đều tan trong nước
* Tác dụng của phân đạm:
- Kích thích quá trình sinh trưởng của cây.
- Làm tăng tỉ lệ protein thực vật
- Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.
PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
a. Phân đạm
b. Phân lân
b. Phân lân
+ Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 , không tan trong nước, tan trong đất chua.
+ Supephotphat: Ca(H2PO4)2 , tan trong nước.
- Tác dụng của phân lân :
+ Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to…
+ Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây.
Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG
II. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
a. Phân đạm
b. Phân lân
c. Phân kali
_Gồm có:
+Kali clorua: KCl
+ Kali sunfat: K2SO4
Đều dễ tan trong nước.
- Tác dụng của phân kali:
+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
+ Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
2. Phân bón kép:
Phân bón kép có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng : N,P,K
2. Phân bón kép:
Sản xuất bằng cách:
+ Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.
+ Tổng hợp bằng phương pháp hóa học : KNO3 (kali và đạm) ,(NH4)2HPO4(đạm và lân)
Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
2. Phân bón kép:
3. Phân bón vi lượng:
Chứa 1 số nguyên tố hóa học: Bo, Kẽm, Mangan,...
mangan
kẽm
Cây cần rất ít, nhưng lại cần thiết cho sự phát triển.
Phân bón vi lượng
Một số hình ảnh về phân vi sinh
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Một số mẹo vặt khi sử dụng sử dụng phân bón hóa học
- Không nên bón phân vào lúc trời nắng nóng, hoặc có mưa hoặc dự báo có mưa vì phân dễ bay hơi hoặc dễ bị rửa trôi.
- Không nên bón phân với hàm lượng lớn trong 1 lần bón và sát gốc cây (cây ăn quả, cây công nghiệp…) vì sẽ gây cháy lá, héo rễ non và lông hút.
- Không nên bón phân (NH4)2SO4 trên đất chua vì nó sẽ làm tăng độ chua của đất.
- Nên bón lót phân lân hết định lượng trước khi gieo, trồng vì phân lân thường lâu tan, tồn tại lâu trong đất.
- Nên đọc kĩ các hướng dẫn sử dụng phân bón trước khi dùng hoặc hỏi các chuyên gia kĩ thuật nông nghiệp.
Cảm ơn các bạn và cô giáo đã theo dõi, xin trân thành cảm ơn
HÓA HỌC
I. Những PBHH thường dùng
1. Phân bón đơn
2. Phân bón kép
3. Phân bón vi lượng
a. Phân đạm
b. Phân lân
c. Phân kali
II.Cách sử dụng
PHÂN BÓN HÓA HỌC
NHẤT NƯỚC, NHÌ PHÂN, TAM CẦN, TỨ GIỐNG
PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
Phân bón đơn: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : đạm (N), lân (P),kali (K)
a. Phân đạm
a. Phân đạm
- Thành phần:
+ Urê CO(NH2)2: 46% N
+ Amoni nitrat NH4NO3 : 35%N
+ Amoni sunfat (NH4)2SO4: 21%N
Đều tan trong nước
* Tác dụng của phân đạm:
- Kích thích quá trình sinh trưởng của cây.
- Làm tăng tỉ lệ protein thực vật
- Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.
PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
a. Phân đạm
b. Phân lân
b. Phân lân
+ Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 , không tan trong nước, tan trong đất chua.
+ Supephotphat: Ca(H2PO4)2 , tan trong nước.
- Tác dụng của phân lân :
+ Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to…
+ Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây.
Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG
II. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
a. Phân đạm
b. Phân lân
c. Phân kali
_Gồm có:
+Kali clorua: KCl
+ Kali sunfat: K2SO4
Đều dễ tan trong nước.
- Tác dụng của phân kali:
+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
+ Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
2. Phân bón kép:
Phân bón kép có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng : N,P,K
2. Phân bón kép:
Sản xuất bằng cách:
+ Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.
+ Tổng hợp bằng phương pháp hóa học : KNO3 (kali và đạm) ,(NH4)2HPO4(đạm và lân)
Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón đơn:
2. Phân bón kép:
3. Phân bón vi lượng:
Chứa 1 số nguyên tố hóa học: Bo, Kẽm, Mangan,...
mangan
kẽm
Cây cần rất ít, nhưng lại cần thiết cho sự phát triển.
Phân bón vi lượng
Một số hình ảnh về phân vi sinh
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Một số mẹo vặt khi sử dụng sử dụng phân bón hóa học
- Không nên bón phân vào lúc trời nắng nóng, hoặc có mưa hoặc dự báo có mưa vì phân dễ bay hơi hoặc dễ bị rửa trôi.
- Không nên bón phân với hàm lượng lớn trong 1 lần bón và sát gốc cây (cây ăn quả, cây công nghiệp…) vì sẽ gây cháy lá, héo rễ non và lông hút.
- Không nên bón phân (NH4)2SO4 trên đất chua vì nó sẽ làm tăng độ chua của đất.
- Nên bón lót phân lân hết định lượng trước khi gieo, trồng vì phân lân thường lâu tan, tồn tại lâu trong đất.
- Nên đọc kĩ các hướng dẫn sử dụng phân bón trước khi dùng hoặc hỏi các chuyên gia kĩ thuật nông nghiệp.
Cảm ơn các bạn và cô giáo đã theo dõi, xin trân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)