Bài 11. Phân bón hoá hoc
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Dung |
Ngày 30/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phân bón hoá hoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra được? Hoàn thành các phản ứng hóa học đó:
a. HCl + AgNO3 -- >
b. BaCl2 + Na2SO4 -- >
c. CuCl2 + KOH -- >
d. Cu + FeCl2 -- >
AgCl + HNO3
BaSO4 + NaCl
Cu(OH)2 + KCl
2
2
Không xảy ra được.
2
Niềm vui của những người nông dân?
Họ đã làm gì?
Mùa màng bội thu
Trồng cây cho nhiều
trái to
Hoa quả tươi tốt
Trước khi dùng phân bón
Sau khi dùng phân bón
back
Ph©n bãn ho¸ häc
Thế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón?
Có mấy loại phân bón? Vai trò và tính chất của mỗi loại?
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước.
Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.
C
H
O
N
P
K
I. Nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
Theo em thực vật có những thành phần nào?
Thực vật
Nước (chiếm khoảng 90%)
Chất khô (khoảng 10%)
+ 99% của chất khô là các nguyên tố:
C, H, O, N, K, P, Ca, Mg, S.
+ 1% là những nguyên tố vi lượng: B(bo),
Cu, Zn, Fe, Mn(mangan).
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
Các nguyên tố C, H, O là những nguyên tố cơ bản cấu tạo
nên hợp chất gluxit (tinh bột, đường, xenlulozƠ). Cây xanh
tổng hợp gluxit từ CO2 và H2O.
Chất diệp lục
Ánh sáng
n
m
n
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
Nguyên tố N
: Kích thích cây trồng phát triển mạnh.
Phần lớn thực vật không có́ khả năng đồng hóa Nito dưới dạng khí N2, mà chủ yếu dưới dạng muối nitrat.
Nguyên tố P
: Kích thích sự phát triển của bộ rễ thực vật.
Thực vật hấp thụ P dưới dạng muối Đihiđro phôtphat tan.
Nguyên tố K
: tổng hợp nên chất diệp lục và kích thích cây
trồng ra hoa, làm hạt.
Thực vật hấp thụ K dưới dạng muối kali tan trong nước.
Nguyên tố S
: thực vật cần S để tổng hợp nên protein.
Thực vật hấp thụ S dưới dạng muối sunfat tan.
Nguyên tố Mg, Ca
: cần cho thực vật để sản sinh chất diệp lục.
Những nguyên tố vi lượng
(B, Cu, Zn, Fe, Mn)
: cần cho sự phát triển của thực vật.
Nếu dùng thừa hoặc thiếu những nguyên tố này sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật .
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
II. Những phân bón hóa học thường dùng:
1. Phân bón đơn:
Chỉ chứa một trong ba nguyên tố
dinh dưỡng chính là đạm(N), lân (P), kali (K).
a. Phân đạm(N):
Urê CO(NH2)2: chứa 46% N
Amoni nitrat NH4NO3; chứa 35%N
Amoni sunfat (NH4)2SO4; chứa 21%N
Một số phân đạm thường dùng:
b. Phân lân(P):
Một số phân lân thường dùng:
Tác dụng: - Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ
sinh trưởng của cây.
- Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho.
Photphat tự nhiên: thành phần chính: Ca3(PO4)2
không tan trong nước, tan chậm trong đất chua
Supephotphat: thành phần chính là: Ca(H2PO4)2
tan được trong nước.
c. Phân kali(K):
Những phân kali thường dùng:
KCl, K2SO4.
Tác dụng:-tăng cường sức chống
bệnh, chống rét, chịu hạn.
- giúp cho cây hấp thụ nhiều
đạm hơn.
Độ dinh dưỡng = % K2O
tương ứng với lượng kali.
Tại sao phân urê lại
được sử dụng rộng rãi?
%N lớn
Tác dụng:- Kích thích quá trình sịnh trưởng của cây.
- Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.
Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón.
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
II. Những phân bón hóa học thường dùng:
2. Phân bón kép:
Phân bón có chứa 2 hoặc cả 3
nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
Tạo ra phân bón kép bằng cách
Trộn hỗn hợp các phân bón đơn theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp các muối NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.
Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học.
Ví dụ: KNO3, (NH4)2HPO4
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
II. Những phân bón hóa học thường dùng:
3. Phân bón vi lượng:
Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn),...
Chú ý
-Bón phân không đúng (Quá liều; sai chủng loại ; không cân đối ) => không tang năng suất mà còn giảm năng suất; làm ảnh hưởng môi trường.
Không nên trộn phân bón với vôi bột để bón cùng lúc
vì sẽ làm giảm lượng đạm; lượng lân khó hấp thụ, nguyên nhân:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ? Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 ? Ca3(PO4)2 + 4H2O
Phân đạm:
Mẫu phân đạm
Loại đạm tốt nhất
Chú ý: Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu, lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá, thân , ngọn.
Phân lân
Phân lân chuẩn bị đóng bao
Bao chứa phân lân
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua, phèn ; những cây họ đậu, ngô.
N P K
10-5-3
Cho biết tỉ lệ khối lượng pha trộn các nguyên tố theo N : P2O5 : K2O = 10:5 :3
Phân bón NPK
Mẫu NPK
Thông tin trên cho ta biết điều gì?
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Phân Kali
Mẫu Kali
Bao chứa Kali
1. Ghộp cỏc lo?i phõn bún ? c?t I cho phự h?p v?i thnh ph?n cỏc ch?t ch? y?u ch?a trong lo?i phõn bún ? c?t II.
A ….
B ….
C ….
D ….
4
1
7
3
BÀI TẬP
1
2
4
3
Bạn chọn số nào?
Câu 1: Khi lúa đến thời kì ra đòng ;trỗ bông ta nên
Chỉ bón chủ yếu đạm
Chỉ bón chủ yếu lân
Chủ yếu là Kali
B?n oi cố lên
Câu 2: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Chăm sóc ( bón phân; làm cỏ...)
Chọn giống tốt
Chọn đất trồng
Cả ba phương án trên
Câu 3: Có 3 mẫu phân bón màu sắc tương tự nhau Đạm NH4NO3; Lân Ca(H2PO4)2; Kali KNO3.
Điểm 10 đang chờ các bạn, cố lên!
Chỉ dùng 1 hóa chất, hãy nhận biết 3 mẫu phân bón trên.
Cho dd Ca(OH)2 tác dụng lần lượt các mẫu phân bón trên và
đun nóng nhẹ, nếu ngửi thấy mùi khai là NH4NO3, có kết tủa trắng
là Ca(H2PO4)2, không có hiện tượng gì là KCl.
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ? Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 ? Ca3(PO4)2 + 4H2O
Câu 4. Có 3 mẫu phân đơn :Đạm; Lân; Kali .
Có thể trộn được :
1 loại phân kép
2 loại phân kép
3 loại phân kép
4 loại phân kép
d. 4 loại phân kép
1,2,3 hay 4
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xem lại tính chất của các loại chất vô cơ,
mối quan hệ giữa chúng.
Xem trước bài 12, làm các bài tập 1,2,3,4 trang 41.
: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra được? Hoàn thành các phản ứng hóa học đó:
a. HCl + AgNO3 -- >
b. BaCl2 + Na2SO4 -- >
c. CuCl2 + KOH -- >
d. Cu + FeCl2 -- >
AgCl + HNO3
BaSO4 + NaCl
Cu(OH)2 + KCl
2
2
Không xảy ra được.
2
Niềm vui của những người nông dân?
Họ đã làm gì?
Mùa màng bội thu
Trồng cây cho nhiều
trái to
Hoa quả tươi tốt
Trước khi dùng phân bón
Sau khi dùng phân bón
back
Ph©n bãn ho¸ häc
Thế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón?
Có mấy loại phân bón? Vai trò và tính chất của mỗi loại?
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước.
Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.
C
H
O
N
P
K
I. Nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
Theo em thực vật có những thành phần nào?
Thực vật
Nước (chiếm khoảng 90%)
Chất khô (khoảng 10%)
+ 99% của chất khô là các nguyên tố:
C, H, O, N, K, P, Ca, Mg, S.
+ 1% là những nguyên tố vi lượng: B(bo),
Cu, Zn, Fe, Mn(mangan).
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
Các nguyên tố C, H, O là những nguyên tố cơ bản cấu tạo
nên hợp chất gluxit (tinh bột, đường, xenlulozƠ). Cây xanh
tổng hợp gluxit từ CO2 và H2O.
Chất diệp lục
Ánh sáng
n
m
n
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
Nguyên tố N
: Kích thích cây trồng phát triển mạnh.
Phần lớn thực vật không có́ khả năng đồng hóa Nito dưới dạng khí N2, mà chủ yếu dưới dạng muối nitrat.
Nguyên tố P
: Kích thích sự phát triển của bộ rễ thực vật.
Thực vật hấp thụ P dưới dạng muối Đihiđro phôtphat tan.
Nguyên tố K
: tổng hợp nên chất diệp lục và kích thích cây
trồng ra hoa, làm hạt.
Thực vật hấp thụ K dưới dạng muối kali tan trong nước.
Nguyên tố S
: thực vật cần S để tổng hợp nên protein.
Thực vật hấp thụ S dưới dạng muối sunfat tan.
Nguyên tố Mg, Ca
: cần cho thực vật để sản sinh chất diệp lục.
Những nguyên tố vi lượng
(B, Cu, Zn, Fe, Mn)
: cần cho sự phát triển của thực vật.
Nếu dùng thừa hoặc thiếu những nguyên tố này sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật .
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
II. Những phân bón hóa học thường dùng:
1. Phân bón đơn:
Chỉ chứa một trong ba nguyên tố
dinh dưỡng chính là đạm(N), lân (P), kali (K).
a. Phân đạm(N):
Urê CO(NH2)2: chứa 46% N
Amoni nitrat NH4NO3; chứa 35%N
Amoni sunfat (NH4)2SO4; chứa 21%N
Một số phân đạm thường dùng:
b. Phân lân(P):
Một số phân lân thường dùng:
Tác dụng: - Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ
sinh trưởng của cây.
- Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho.
Photphat tự nhiên: thành phần chính: Ca3(PO4)2
không tan trong nước, tan chậm trong đất chua
Supephotphat: thành phần chính là: Ca(H2PO4)2
tan được trong nước.
c. Phân kali(K):
Những phân kali thường dùng:
KCl, K2SO4.
Tác dụng:-tăng cường sức chống
bệnh, chống rét, chịu hạn.
- giúp cho cây hấp thụ nhiều
đạm hơn.
Độ dinh dưỡng = % K2O
tương ứng với lượng kali.
Tại sao phân urê lại
được sử dụng rộng rãi?
%N lớn
Tác dụng:- Kích thích quá trình sịnh trưởng của cây.
- Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.
Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón.
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
II. Những phân bón hóa học thường dùng:
2. Phân bón kép:
Phân bón có chứa 2 hoặc cả 3
nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
Tạo ra phân bón kép bằng cách
Trộn hỗn hợp các phân bón đơn theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp các muối NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.
Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học.
Ví dụ: KNO3, (NH4)2HPO4
I. Nhu cầu của cây trồng:
Tiết PHÂN BÓN HÓA HỌC
II. Những phân bón hóa học thường dùng:
3. Phân bón vi lượng:
Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn),...
Chú ý
-Bón phân không đúng (Quá liều; sai chủng loại ; không cân đối ) => không tang năng suất mà còn giảm năng suất; làm ảnh hưởng môi trường.
Không nên trộn phân bón với vôi bột để bón cùng lúc
vì sẽ làm giảm lượng đạm; lượng lân khó hấp thụ, nguyên nhân:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ? Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 ? Ca3(PO4)2 + 4H2O
Phân đạm:
Mẫu phân đạm
Loại đạm tốt nhất
Chú ý: Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu, lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá, thân , ngọn.
Phân lân
Phân lân chuẩn bị đóng bao
Bao chứa phân lân
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua, phèn ; những cây họ đậu, ngô.
N P K
10-5-3
Cho biết tỉ lệ khối lượng pha trộn các nguyên tố theo N : P2O5 : K2O = 10:5 :3
Phân bón NPK
Mẫu NPK
Thông tin trên cho ta biết điều gì?
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Phân Kali
Mẫu Kali
Bao chứa Kali
1. Ghộp cỏc lo?i phõn bún ? c?t I cho phự h?p v?i thnh ph?n cỏc ch?t ch? y?u ch?a trong lo?i phõn bún ? c?t II.
A ….
B ….
C ….
D ….
4
1
7
3
BÀI TẬP
1
2
4
3
Bạn chọn số nào?
Câu 1: Khi lúa đến thời kì ra đòng ;trỗ bông ta nên
Chỉ bón chủ yếu đạm
Chỉ bón chủ yếu lân
Chủ yếu là Kali
B?n oi cố lên
Câu 2: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Chăm sóc ( bón phân; làm cỏ...)
Chọn giống tốt
Chọn đất trồng
Cả ba phương án trên
Câu 3: Có 3 mẫu phân bón màu sắc tương tự nhau Đạm NH4NO3; Lân Ca(H2PO4)2; Kali KNO3.
Điểm 10 đang chờ các bạn, cố lên!
Chỉ dùng 1 hóa chất, hãy nhận biết 3 mẫu phân bón trên.
Cho dd Ca(OH)2 tác dụng lần lượt các mẫu phân bón trên và
đun nóng nhẹ, nếu ngửi thấy mùi khai là NH4NO3, có kết tủa trắng
là Ca(H2PO4)2, không có hiện tượng gì là KCl.
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ? Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 ? Ca3(PO4)2 + 4H2O
Câu 4. Có 3 mẫu phân đơn :Đạm; Lân; Kali .
Có thể trộn được :
1 loại phân kép
2 loại phân kép
3 loại phân kép
4 loại phân kép
d. 4 loại phân kép
1,2,3 hay 4
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xem lại tính chất của các loại chất vô cơ,
mối quan hệ giữa chúng.
Xem trước bài 12, làm các bài tập 1,2,3,4 trang 41.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)