Bài 11. Phân bón hoá hoc
Chia sẻ bởi Hoàng Thành Chung |
Ngày 30/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phân bón hoá hoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
1
Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu khách quý, các Thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp .
GV: Hoàng Thành Chung
Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật Khoái Châu
2
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Bài 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố N trong các hợp chất sau:
(NH4)2SO4; CO(NH2)2 ; NH4NO3
Hãy cho biết chất nào giàu N nhất?
3
Bài 1:
Bài 2:
- Trong có M=132
=> %N = .100% = 21%
CO(NH2)2
NH4NO3 ;
(NH4)2SO4
28
60
- Trong có M=60
=> %N = .100%=46,7%
- Trong có M= 80
=> %N = .100% = 35 %
28
132
28
80
Vậy trong CO(NH2)2 giàu N nhất
Đáp án
4
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
Tiết 16
5
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thường dùng
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
Trong số các chất sẵn có (ở bài 1).Hãy chỉ ra chất nào là phân bón đơn ?
1. Phân bón đơn
Tiết 16
Phân bón hoá học
6
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thường dùng
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
- Phân đạm: Ure CO(NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4
- Phân lân:
Photphat tự nhiên:Ca3(PO4)2
Suppephotphat: Ca(H2PO4)2
- Phân kali: KCl, K2SO4, K2CO3
2. Phân bón kép
Trộn: N.P.K
Tổng hợp: KNO3,(NH4)2HPO4
3. Phân vi lượng :
Cây cần rất ít, nhưng lại rất cần thiết để kích thích cây trồng phát triển trong một số thời kỳ nhất định
Tiết 16
Phân bón hoá học
7
Chú ý
-Bón phân không đúng (Quá liều; sai chủng loại ; không cân đối ) => không năng suất mà còn giảm năng suất; làm ảnh hưởng môi trường
- Không nên trộn phân bón với vôi bột để bón cùng lúc vì sẽ làm giảm lượng đạm; lượng lân khó hấp thụ, nguyên nhân:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ? Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 ? Ca3(PO4)2 + 4H2O
8
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Bài tập 1: Điền từ ; cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
Thành phần chính của thực vật là....................Phần còn lại là chất khô do các nguyên tố C; H; O; N; P; K; Ca; Mg; S và lượng rất ít các nguyên tố B; Cu; Zn (gọi là ................)
-Các nguyên tố.. .............. cây tự tổng hợp được. Còn các nguyên tố khác trong tự nhiên có rất ít con người cần phải bổ sung cho cây dưới dạng các hợp chất :Các hợp chất đó gọi là ................................
- Phân bón đơn thường dùng là ......................................... ........................................................ Phân bón .......... thường là NPK ; amô phốt (NH4)2HPO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Nước
vi lượng
C ;H; O
phân bón hoá học
Phân đạm (N); Lân (P) ; Kali (K).
Kép
Tiết 16
Phân bón hoá học
9
Hướng dẫn học ở nhà
-Học nội dung bài học
-Làm các bài tập trong SGK; SBT
10
1
2
4
3
Bạn chọn số nào?
11
Câu 1: Khi lúa đến thời kì ra đòng ;trỗ bông ta nên
Chỉ bón chủ yếu đạm
Chỉ bón chủ yếu lân
Chủ yếu là Kali
9A cố lên
12
Câu 2: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Chăm sóc ( bón phân; làm cỏ...)
Chọn giống tốt
Chọn đất trồng
Cả ba phương án trên
13
Câu 3: Có 3 mẫu phân bón màu sắc tương tự nhau Đạm NH4NO3; Lân Ca(H2PO4)2; Kali KNO3.
3 Điểm 10 đang chờ các bạn, cố lên!
Câu hỏi thông minh
Trong điều kiện nông thôn có thể nhận biết được 3 mẫu trên không? Nếu có hãy nhận biết.
Chỉ dùng 1 hóa chất, hãy nhận biết 3 mẫu phân bón trên.
14
Có 3 mẫu phân đơn :Đạm; Lân; Kali .Có thể trộn được :
1 loại phân kép
2 loại phân kép
3 loại phân kép
4 loại phân kép
d. 4 loại phân kép
1,2,3 hay 4
15
Chóc c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em m¹nh khoÎ, h¹nh phóc.
16
Phân đạm:
Mẫu phân đạm
Loại đạm tốt nhất
Chú ý: Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu, lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá, thân , ngọn.
17
Phân lân
Phân lân chuẩn bị đóng bao
Bao chứa phân lân
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
18
Hãy ghép những nguyên tố ở cột I với vai trò của chúng ở cột II cho phù hợp
A- 3
B- 1
C- 2
D -5
E- 6
G- 7
H- 4
19
Phân bón đơn
Đạm
Lân
Kali
1
2
3
20
N P K
10-5-3
Cho biết tỉ lệ khối lượng pha trộn các nguyên tố theo N : P2O5 : K2O = 10:5 :3
Phân bón NPK
Mẫu NPK
Thông tin trên cho ta biết điều gì?
21
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Phân Kali
Mẫu Kali
Bao chứa Kali
22
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
Canxiđihiđrophôt phat
Loại phân
Đạm
Lân
Kali
Đơn
CO(NH2)2
K2SO4 ;
Kalisunphat
K
P
N
Urê
Đặc điểm
Dạng hạt; màu trắng; dễ tan trong nước
Hạt (bột ) màu xám; dễ tan trong mt axit
Hạt (bột ) màu nâu sẫm; tan trong nước
1. Phân bón đơn
Sử dụng
Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu; lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá ; ngọn
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Hàm lượng % nguyên tố dinh dưỡng càng cao phân càng tốt
Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu khách quý, các Thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp .
GV: Hoàng Thành Chung
Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật Khoái Châu
2
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Bài 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố N trong các hợp chất sau:
(NH4)2SO4; CO(NH2)2 ; NH4NO3
Hãy cho biết chất nào giàu N nhất?
3
Bài 1:
Bài 2:
- Trong có M=132
=> %N = .100% = 21%
CO(NH2)2
NH4NO3 ;
(NH4)2SO4
28
60
- Trong có M=60
=> %N = .100%=46,7%
- Trong có M= 80
=> %N = .100% = 35 %
28
132
28
80
Vậy trong CO(NH2)2 giàu N nhất
Đáp án
4
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
Tiết 16
5
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thường dùng
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
Trong số các chất sẵn có (ở bài 1).Hãy chỉ ra chất nào là phân bón đơn ?
1. Phân bón đơn
Tiết 16
Phân bón hoá học
6
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thường dùng
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
- Phân đạm: Ure CO(NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4
- Phân lân:
Photphat tự nhiên:Ca3(PO4)2
Suppephotphat: Ca(H2PO4)2
- Phân kali: KCl, K2SO4, K2CO3
2. Phân bón kép
Trộn: N.P.K
Tổng hợp: KNO3,(NH4)2HPO4
3. Phân vi lượng :
Cây cần rất ít, nhưng lại rất cần thiết để kích thích cây trồng phát triển trong một số thời kỳ nhất định
Tiết 16
Phân bón hoá học
7
Chú ý
-Bón phân không đúng (Quá liều; sai chủng loại ; không cân đối ) => không năng suất mà còn giảm năng suất; làm ảnh hưởng môi trường
- Không nên trộn phân bón với vôi bột để bón cùng lúc vì sẽ làm giảm lượng đạm; lượng lân khó hấp thụ, nguyên nhân:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ? Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 ? Ca3(PO4)2 + 4H2O
8
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Bài tập 1: Điền từ ; cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
Thành phần chính của thực vật là....................Phần còn lại là chất khô do các nguyên tố C; H; O; N; P; K; Ca; Mg; S và lượng rất ít các nguyên tố B; Cu; Zn (gọi là ................)
-Các nguyên tố.. .............. cây tự tổng hợp được. Còn các nguyên tố khác trong tự nhiên có rất ít con người cần phải bổ sung cho cây dưới dạng các hợp chất :Các hợp chất đó gọi là ................................
- Phân bón đơn thường dùng là ......................................... ........................................................ Phân bón .......... thường là NPK ; amô phốt (NH4)2HPO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Nước
vi lượng
C ;H; O
phân bón hoá học
Phân đạm (N); Lân (P) ; Kali (K).
Kép
Tiết 16
Phân bón hoá học
9
Hướng dẫn học ở nhà
-Học nội dung bài học
-Làm các bài tập trong SGK; SBT
10
1
2
4
3
Bạn chọn số nào?
11
Câu 1: Khi lúa đến thời kì ra đòng ;trỗ bông ta nên
Chỉ bón chủ yếu đạm
Chỉ bón chủ yếu lân
Chủ yếu là Kali
9A cố lên
12
Câu 2: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Chăm sóc ( bón phân; làm cỏ...)
Chọn giống tốt
Chọn đất trồng
Cả ba phương án trên
13
Câu 3: Có 3 mẫu phân bón màu sắc tương tự nhau Đạm NH4NO3; Lân Ca(H2PO4)2; Kali KNO3.
3 Điểm 10 đang chờ các bạn, cố lên!
Câu hỏi thông minh
Trong điều kiện nông thôn có thể nhận biết được 3 mẫu trên không? Nếu có hãy nhận biết.
Chỉ dùng 1 hóa chất, hãy nhận biết 3 mẫu phân bón trên.
14
Có 3 mẫu phân đơn :Đạm; Lân; Kali .Có thể trộn được :
1 loại phân kép
2 loại phân kép
3 loại phân kép
4 loại phân kép
d. 4 loại phân kép
1,2,3 hay 4
15
Chóc c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em m¹nh khoÎ, h¹nh phóc.
16
Phân đạm:
Mẫu phân đạm
Loại đạm tốt nhất
Chú ý: Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu, lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá, thân , ngọn.
17
Phân lân
Phân lân chuẩn bị đóng bao
Bao chứa phân lân
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
18
Hãy ghép những nguyên tố ở cột I với vai trò của chúng ở cột II cho phù hợp
A- 3
B- 1
C- 2
D -5
E- 6
G- 7
H- 4
19
Phân bón đơn
Đạm
Lân
Kali
1
2
3
20
N P K
10-5-3
Cho biết tỉ lệ khối lượng pha trộn các nguyên tố theo N : P2O5 : K2O = 10:5 :3
Phân bón NPK
Mẫu NPK
Thông tin trên cho ta biết điều gì?
21
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Phân Kali
Mẫu Kali
Bao chứa Kali
22
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
Canxiđihiđrophôt phat
Loại phân
Đạm
Lân
Kali
Đơn
CO(NH2)2
K2SO4 ;
Kalisunphat
K
P
N
Urê
Đặc điểm
Dạng hạt; màu trắng; dễ tan trong nước
Hạt (bột ) màu xám; dễ tan trong mt axit
Hạt (bột ) màu nâu sẫm; tan trong nước
1. Phân bón đơn
Sử dụng
Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu; lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá ; ngọn
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Hàm lượng % nguyên tố dinh dưỡng càng cao phân càng tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thành Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)