Bài 11. Phân bón hoá hoc

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh | Ngày 30/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phân bón hoá hoc thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TIếT 16: PHân bón HóA HọC
TậP THể LớP 9a TRƯờNG THCS XI MĂNG CHàO MừNG THầY CÔ Về Dự GIờ
HóA HọC 9
Tiết 16-Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
+ Nước 90%
+ Chất khô 10%: gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Hãy đọc thông tin trong SGK để tìm hiểu: Cơ thể thực vật gồm có những chất nào? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu? Trong chất khô gồm có những gì?
Quan sát bảng sau và cho biết vai trò của nguyên tố hóa học đối với thực vật?
Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh.
Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây
tổng hợp nên chất diệp lục.
Nguyên tố S: Tổng hợp nên prôtêin.
Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sinh sản chất diệp lục.
Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật
(Dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng
đến sự phát triển của cây.)


2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Nguyên tố C, H, O: Tạo nên gluxit(đường, tinh bột, xelulozo) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.
Tiết 16- Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Tiết 16-Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Hãy kể các loại phân bón hóa học thường dùng để bón cho cây trồng?
Xác định tên, CTHH của các loại phân đạm?
Thế nào là phân bón đơn?Gồm mấy loại?
Xác định tên, CTHH, tính chất các loại phân lân?
Xác định tên, CTHH các loại phân kali?
Cách sử dụng kali:
Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác.Kali có thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào các thời gian cây kết hoa, làm củ, tạo sợi.
Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ cây, làm cây teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối với natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri.
Tác dụng tốt với : chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối, khoai, sắn, bông, đay, v.v..
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Thế nào là phân bón kép?
Chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K
Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.
Phân bón kép được sản xuất bằng cách nào?
Sản xuất bằng cách:
+ Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.
+ Tổng hợp bằng phương pháp hóahọc:KNO3,(NH4)2HPO4
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K
Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.
Phân vi lượng chứa các nguyên tố nào?
Chứa 1 số nguyên tố: Bo, Kẽm, Mangan,...
Tại sao gọi là phân vi lượng?
Cách sử dụng phân vi lượng:

- Dùng làm phân bón lá, tưới gốc cho các loại cây trồng, giúp tăng khả năng đậu trái, chống nứt trái, thối trái, tăng năng suất và chất lượng nông sản, mầu sắc, mẫu mã sản phẩm đẹp hơn.
- Các vi lượng cần thiết giúp cây đủ các yếu tố dinh dưỡng, tạo diệp lục, phát triển màng tế bào, hạn chế thối ngọn. rụng quả non, vàng lá, nấm lá...
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Chứa 2 hoặc 3 ngtố N,P,K
- Trộn hỗn hợp phân bón đơn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng
- Tổng hợp trực tiếp bằng PP hóa học.
Chứa 1 số nguyên tố hóa học.
Cây cần lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho cây.
Bài tập 1:
KCl
NH4NO3
NH4Cl
(NH4)2SO4
Ca3(PO4)2
Ca(H2PO4)2
(NH4)2HPO4
KNO3
Đọc tên hóa học của những phân bón sau:
Amoniclorua
Kali clorua
Amoni nitrat
Kali nitrat
Amoni hidrophotphat
Amoni sunfat
Canxi đihidrophotphat
Canxi photphat
Bài tập 2:
KCl
NH4NO3
NH4Cl
(NH4)2SO4
Ca3(PO4)2
Ca(H2PO4)2
(NH4)2HPO4
KNO3
Sắp xếp các phân bón sau cho đúng với nhóm phân bón đơn và phân bón kép:
Phân bón đơn
Phân bón kép
NH4Cl
NH4NO3
(NH4)2SO4
KCl
KNO3
Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2
(NH4)2HPO4
Bài tập 3: Nêu phương pháp nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca3(H2PO4)2.
- Đun nóng với dung dịch kiềm chất nào có mùi khai là NH4NO3 .
- Cho dd Ca(OH)2 vào, chất nào tạo kết tủa trắng là Ca3(H2PO4)2.
- Còn lại là KCl.
Dặn dò:
+ Hoàn thành các bài tập Sgk
+ Tìm hiểu bài 12, vẽ trước sơ đồ mối quan hệ giữa các chất và viết các PTHH minh họa.
BÀI HỌC KẾT THÚC

CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)