Bài 11. Phân bón hoá hoc

Chia sẻ bởi Lai Thi Thuy Khanh | Ngày 30/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phân bón hoá hoc thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phân bón hóa học
Ý nghĩa của công việc này là gì?
Theo các bạn loại phân bón nào đang được sử dụng trong nông nghiệp là các loại phân bón nào?
PHÂN LÂN

PHÂN VI LƯỢNG
PHÂN HỖN HỢP



PHÂN PHỨC HỢP


PHÂN ĐẠM


PHÂN KALI
Hình ảnh các loại phân bón đang sử dụng hiện nay
I-Phân đạm:
1/ Phân đạm AMONI:
Đó là các muối amoni NH4Cl, (NH4)2SO4 (21% Nitơ), NH4NO3(35% Nitơ),...
Các muối này được điều chế khi cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.
Khi tan trong nước muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit, nên chỉ thích hợp khi bón phân này cho các loại đất ít chua, hoặc đất đã được khử chua trước bằng vôi (CaO).
Vd: 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
NH3 + HCl NH4Cl
-Điều chế:Từ amoniac và axit tương ứng:
2NH3 + H2SO4
(NH4)2SO4
-KHÔng dùng, vì:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
-Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
2) Phân đạm nitrat
-Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…
- Điều chế:Các muối này được điều chế bằng phản ứng giữa axit nitric(HNO3) và muối cacbonat(CaCO3).
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
VD: 2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
3/ Phân đạm URÊ:
Urê (NH2)2CO(46% Nitơ), là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, là loại phân đạm tốt nhất
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2 )2CO + H2O ( ở 200 at)
Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao
-Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
II.PHÂN LÂN
SUPEPHOTPHAT

PHÂN LÂN
PHÂN LÂN NUNG
CHẢY
1-Supephotphat
Supephotphat đơn
-chứa 14 - 20% P2O5
-TP gồm Ca(H2PO4) và CaSO4
- Điều chế:
Quặng photphorit (apatit) + Axit sunfuric đặc :

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
Supephotphat kép
-chứa 40 - 50% P2O5
-TP là Ca(H2PO4)2
- Điều chế: 2 gđ
+) Điều chế axit H3PO4:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ->
2 H3PO4 + 3 CaSO4
+) Cho axit photphoric + với photphorit (apatit)
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ->
3Ca(H2PO4)2
2- Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(chứa 12-14 % P2O5)
- Điều chế: Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột
Than cốc
Apatit
Đá xà vân
III. PHÂN KALI

Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.
Phân Kali giúp cho cây hấp thu được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
Độ dinh dưỡng của pâhn Kali được đánh giá bằng hàm lượng %K2O tương ứng với lượng Kali có trong thành phần của nó.
Hai muối kali clorua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

IV.PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK
VD: Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3
Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.
VD: NH3 +axit H3PO4 -> Amophot ( hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
V-Phân vi lượng
Phân vi lượng cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo(B), kẽm(Zn), mangan(Mn), đồng(Cu), molipđen(Mo),... mà cây trồng chỉ cần chúng với lượng rất nhỏ.phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc hữu cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại câyvà từng loại đất, dùng quá liều sẽ có hại cho cây trồng.
SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ VÍ DỤ SO SÁNH GIỮA VIỆC SỬ DỤNG VÀ KHÔNG SỬ DỤNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC TRÊN MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG

Không dùng phân bón
Dùng phân bón
Không dùng phân bón
Dùng phân bón
Cám ơn các bạn và thầy đã lắng nghe bài thuyết trình của Tổ 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lai Thi Thuy Khanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)