Bài 11. Phân bón hoá hoc
Chia sẻ bởi Trương Thanh Huyền |
Ngày 29/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phân bón hoá hoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự tiết hoá học lớp 91
Hoá học 9
Tiết 16
P h â n b ó n h o á h ọ c
GV thực hiện : Trương Thị Thanh Huyền
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
Kalinitơrat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
amonihiđrophotphat
Ca3(PO4)2
Bài 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố N trong các hợp chất sau:
(NH4)2SO4; CO(NH2)2 ; NH4NO3
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
Kalinitơrat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
amonihiđrophotphat
Ca3(PO4)2
Bài 1:
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
(NH4)2HPO4
Canxiđihiđrophôt phat
KNO3
Bài 2:
- Trong có M=132
=> %N = .100% = 21%
CO(NH2)2
NH4NO3 ;
(NH4)2SO4
28
60
- Trong có M=60
=> %N = .100% = 46 %
- Trong có M= 80
=> %N = .100% = 35 %
28
132
28
80
Vậy trong CO(NH2)2 giàu N nhất
Tại vì sao khi trồng các loại cây người ta lại phải bón phân ?
Phân bón hoá học
I. Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
? Nêu vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật ?
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Vai trò của các nguyên tố: C; H; O; N
Nhóm 2: Vai trò của các nguyên tố: P ; K
Nhóm 3 : Vai trò của các nguyên tố: S; Ca; Mg
Nhóm 4: Vai trò của các nguyên tố vi lượng
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
Gluxit
Cn(H2O)m
CO2
H2O
ánh sáng
Diệp lục
+
+
O2
n
n
m
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
- Các nguyên tố C ;H; O có sẵn ( trong CO2 ; H2O) cây tự tổng hợp được
- Các nguyên tố còn lại ( N;P;K.....) trong tự nhiên có rất ít con người cần phải bổ sung cho cây dưới dạng các hợp chất : Gọi là phân bón hoá học
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
Trong số các chất sắn có (ở bài 1).Hãy chỉ ra chất nào là phân bón đơn ?
1. Phân bón đơn
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
Loại phân
Đạm
Lân
Kali
Đơn
CO(NH2)2
K2SO4 ;
Kalisunphat
K
P
N
Urê
KNO3
Kali nitơnat
(NH4)2HPO4;
Amonihiđrôphtphat
Canxiđihiđrophôt phat
Hàm lượng % nguyên tố dinh dưỡng càng cao phân càng tốt
Trạng thái; màu sắc; Khả năng tan trong nước của mỗi loại phân đơn
?
Đặc điểm
Dạng hạt; màu trắng; dễ tan trong nước
Hạt (bột ) màu xám; dễ tan trong môi trường axit
Hạt (bột ) màu nâu sẫm; dễ tan trong nước
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
-Phân đạm được sử dụng ở thời kỳ nào của cây ? Cần thiết cho những loại cây trồng nào ?
-Phân lân cần thiết cho loại cây trồng nào? loại đất trồng nào?
- Bón phân Kali ở thời kỳ nào là phù hợp nhất ?
Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu; lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá ; ngọn
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
Sử dụng
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
1. Phân bón đơn
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
Canxiđihiđrophôt phat
Loại phân
Đạm
Lân
Kali
Đơn
CO(NH2)2
K2SO4 ;
Kalisunphat
K
P
N
Urê
Đặc điểm
Dạng hạt; màu trắng; dễ tan trong nước
Hạt (bột ) màu xám; dễ tan trong mt axit
Hạt (bột ) màu nâu sẫm; tan trong nước
1. Phân bón đơn
Sử dụng
Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu; lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá ; ngọn
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Hàm lượng % nguyên tố dinh dưỡng càng cao phân càng tốt
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
KCl ;
NH4NO3;
Ca(H2PO4)2;
Ca3(PO4)2;
(NH4)2HPO4;
KNO3;
CO(NH2)2;
(NH4)2SO4
2. Phân kép
trực tiếp
Trộn hỗn hợp các phân đơn với nhau theo tỷ lệ phù hợp với cây trồng:
Đã trộn sẵn;
Tự trộn
2 cách tạo phân kép
N P K
5-10-3
Cho biết tỉ lệ khối lượng pha trộn các nguyên tố theo N : P2O5 : K2O = 5:10 :3
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Cây cần rất ít; nhưng lại rất cần thiết để kích thích cây trồng phát triển trong một số thời kỳ nhất định
? Có nên trộn phân ( đạm; lân) với vôi bột để bón cùng lúc
? Một cây trồng có phải mọi lúc đều cần bón phân; hoặc bón đủ các loại phân trên hay không ? vì sao ?
Chú ý: -Bón phân không đúng (Quá liều; sai chủng loại ; không cân đối ) => không năng suất mà còn giảm năng suất; làm ảnh hưởng môi trường
- Không nên trộn phân bón với vôi bột để bón cùng lúc vì sẽ làm giảm lượng đạm; lượng lân khó hấp thụ
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Bài tập 1: Điền từ ; cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
Thành phần chính của thực vật là....................Phần còn lại là chất khô do các nguyên tố C; H; O; N; P; K; Ca; Mg; S và lượng rất ít các nguyên tố B; Cu; Zn (gọi là ................)
-Các nguyên tố.. .............. cây tự tổng hợp được. Còn các nguyên tố khác trong tự nhiên có rất ít con người cần phải bổ sung cho cây dưới dạng các hợp chất :Các hợp chất đó gọi là ................................
- Phân bón đơn thường dùng là ......................................... ........................................................ Phân bón .......... thường là NPK ; amô phốt (NH4)2HPO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Nước
vi lượng
C ;H; O
phân bón hoá học
Phân đạm (N); Lân (P) ; Kali (K).
Kép
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Bài 2: Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4
a.Phân bón trên thuộc loại phân bón nào ? vì sao
b.Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố d d trong phân bón trên
c. Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500g (NH4)2SO4
b. Trong (NH4)2SO4 có M = 132
=> % N =
14. 2
132
.100%
= 21,2%
c. mN = % N . m
(NH4)2SO4
= 21,2 . 500 = 106 g
Hướng dẫn học ở nhà
-Học nội dung bài học
-Làm lại các bài tập trong SGK; SBT
1
2
4
3
Bạn chọn số nào?
Câu 1: Khi lúa đến thời kì ra đòng ;trỗ bông ta nên
Chỉ bón chủ yếu đạm
Chỉ bón chủ yếu lân
Chủ yếu là Kali
Câu 2: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Chăm sóc ( bón phân; làm cỏ...)
Chọn giống tốt
Chọn đất trồng
Cả ba phương án trên
Câu 3: Trong các loại phân bón sau chất nào có hàm lượng đạm nhiều nhất.
CO( NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4;
Urê CO( NH2)2
Amôni nitơrat NH4NO3
Amôni sunphat (NH4)2SO4
Có 3 mẫu phân đơn :Đạm; Lân; Kali .Có thể trộn được :
1 loại phân kép
2 loại phân kép
3 loại phân kép
4 loại phân kép
Chóc c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em m¹nh khoÎ, h¹nh phóc.
Hoá học 9
Tiết 16
P h â n b ó n h o á h ọ c
GV thực hiện : Trương Thị Thanh Huyền
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
Kalinitơrat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
amonihiđrophotphat
Ca3(PO4)2
Bài 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố N trong các hợp chất sau:
(NH4)2SO4; CO(NH2)2 ; NH4NO3
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
Kalinitơrat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
amonihiđrophotphat
Ca3(PO4)2
Bài 1:
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
(NH4)2HPO4
Canxiđihiđrophôt phat
KNO3
Bài 2:
- Trong có M=132
=> %N = .100% = 21%
CO(NH2)2
NH4NO3 ;
(NH4)2SO4
28
60
- Trong có M=60
=> %N = .100% = 46 %
- Trong có M= 80
=> %N = .100% = 35 %
28
132
28
80
Vậy trong CO(NH2)2 giàu N nhất
Tại vì sao khi trồng các loại cây người ta lại phải bón phân ?
Phân bón hoá học
I. Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoảng 90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
? Nêu vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật ?
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Vai trò của các nguyên tố: C; H; O; N
Nhóm 2: Vai trò của các nguyên tố: P ; K
Nhóm 3 : Vai trò của các nguyên tố: S; Ca; Mg
Nhóm 4: Vai trò của các nguyên tố vi lượng
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
Gluxit
Cn(H2O)m
CO2
H2O
ánh sáng
Diệp lục
+
+
O2
n
n
m
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
- Các nguyên tố C ;H; O có sẵn ( trong CO2 ; H2O) cây tự tổng hợp được
- Các nguyên tố còn lại ( N;P;K.....) trong tự nhiên có rất ít con người cần phải bổ sung cho cây dưới dạng các hợp chất : Gọi là phân bón hoá học
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
Trong số các chất sắn có (ở bài 1).Hãy chỉ ra chất nào là phân bón đơn ?
1. Phân bón đơn
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
Loại phân
Đạm
Lân
Kali
Đơn
CO(NH2)2
K2SO4 ;
Kalisunphat
K
P
N
Urê
KNO3
Kali nitơnat
(NH4)2HPO4;
Amonihiđrôphtphat
Canxiđihiđrophôt phat
Hàm lượng % nguyên tố dinh dưỡng càng cao phân càng tốt
Trạng thái; màu sắc; Khả năng tan trong nước của mỗi loại phân đơn
?
Đặc điểm
Dạng hạt; màu trắng; dễ tan trong nước
Hạt (bột ) màu xám; dễ tan trong môi trường axit
Hạt (bột ) màu nâu sẫm; dễ tan trong nước
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
-Phân đạm được sử dụng ở thời kỳ nào của cây ? Cần thiết cho những loại cây trồng nào ?
-Phân lân cần thiết cho loại cây trồng nào? loại đất trồng nào?
- Bón phân Kali ở thời kỳ nào là phù hợp nhất ?
Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu; lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá ; ngọn
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
Sử dụng
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
1. Phân bón đơn
Công thức hoá học
Tên
amonisunfat
KCl
NH4NO3
Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2
(NH4)2SO4
Amoni nitơrat
Canxi phôt phat
Kaliclorua
Canxiđihiđrophôt phat
Loại phân
Đạm
Lân
Kali
Đơn
CO(NH2)2
K2SO4 ;
Kalisunphat
K
P
N
Urê
Đặc điểm
Dạng hạt; màu trắng; dễ tan trong nước
Hạt (bột ) màu xám; dễ tan trong mt axit
Hạt (bột ) màu nâu sẫm; tan trong nước
1. Phân bón đơn
Sử dụng
Phân đạm sử dụng ở thời kỳ đầu; lúc sinh trưởng. Rất cần cho những cây lấy lá ; ngọn
Phân lân rất cần cho những cây lấy củ ; ở những đất chua ,phèn ;những cây họ đậu,ngô
Phân Kali rất cần ở thời kỳ ra hoa, kết hạt; chống bệnh, chống rét cho cây
Hàm lượng % nguyên tố dinh dưỡng càng cao phân càng tốt
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
KCl ;
NH4NO3;
Ca(H2PO4)2;
Ca3(PO4)2;
(NH4)2HPO4;
KNO3;
CO(NH2)2;
(NH4)2SO4
2. Phân kép
trực tiếp
Trộn hỗn hợp các phân đơn với nhau theo tỷ lệ phù hợp với cây trồng:
Đã trộn sẵn;
Tự trộn
2 cách tạo phân kép
N P K
5-10-3
Cho biết tỉ lệ khối lượng pha trộn các nguyên tố theo N : P2O5 : K2O = 5:10 :3
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Cây cần rất ít; nhưng lại rất cần thiết để kích thích cây trồng phát triển trong một số thời kỳ nhất định
? Có nên trộn phân ( đạm; lân) với vôi bột để bón cùng lúc
? Một cây trồng có phải mọi lúc đều cần bón phân; hoặc bón đủ các loại phân trên hay không ? vì sao ?
Chú ý: -Bón phân không đúng (Quá liều; sai chủng loại ; không cân đối ) => không năng suất mà còn giảm năng suất; làm ảnh hưởng môi trường
- Không nên trộn phân bón với vôi bột để bón cùng lúc vì sẽ làm giảm lượng đạm; lượng lân khó hấp thụ
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Bài tập 1: Điền từ ; cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
Thành phần chính của thực vật là....................Phần còn lại là chất khô do các nguyên tố C; H; O; N; P; K; Ca; Mg; S và lượng rất ít các nguyên tố B; Cu; Zn (gọi là ................)
-Các nguyên tố.. .............. cây tự tổng hợp được. Còn các nguyên tố khác trong tự nhiên có rất ít con người cần phải bổ sung cho cây dưới dạng các hợp chất :Các hợp chất đó gọi là ................................
- Phân bón đơn thường dùng là ......................................... ........................................................ Phân bón .......... thường là NPK ; amô phốt (NH4)2HPO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Nước
vi lượng
C ;H; O
phân bón hoá học
Phân đạm (N); Lân (P) ; Kali (K).
Kép
2. Phân bón kép
Phân bón hoá học
I.Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật:
H2O :
Chiếm khoang90% về khối lượng
Chất khô
: Chiếm 10% về khối lượng
C; H;O; N; P; K; Ca; S; Mg
(Chiếm 99%)
Cu; Zn; Fe; Mn; Bo...
(Chiếm 1 %)
Nguyên tố
Vai trò của nguyên tố với đời sống thực vật
C ; H ; O
N
Giúp cây phát triển mạnh
Tạo nên Gluxit của thực vật
Kích thích phát triển bộ rễ
P
K
Kích thích ra hoa; làm hạt ;chống bệnh, rét
S
Giúp cây tổng nên Prôtêin
Ca; Mg
Giúp cây tạo chất diệp lục
Vi lượng
Cần thiết cho sự phát triển
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật:
II .Những phân bón hoá học thông thường
3 loại
chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N hoặc P Hoặc K
Phân đơn :
Phân Kép :
Phân vi lượng :
Chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : N , P ,K
chứa nguyên tố vi lượng
1. Phân bón đơn
3. Phân vi lượng :
Bài 2: Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4
a.Phân bón trên thuộc loại phân bón nào ? vì sao
b.Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố d d trong phân bón trên
c. Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500g (NH4)2SO4
b. Trong (NH4)2SO4 có M = 132
=> % N =
14. 2
132
.100%
= 21,2%
c. mN = % N . m
(NH4)2SO4
= 21,2 . 500 = 106 g
Hướng dẫn học ở nhà
-Học nội dung bài học
-Làm lại các bài tập trong SGK; SBT
1
2
4
3
Bạn chọn số nào?
Câu 1: Khi lúa đến thời kì ra đòng ;trỗ bông ta nên
Chỉ bón chủ yếu đạm
Chỉ bón chủ yếu lân
Chủ yếu là Kali
Câu 2: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
Chăm sóc ( bón phân; làm cỏ...)
Chọn giống tốt
Chọn đất trồng
Cả ba phương án trên
Câu 3: Trong các loại phân bón sau chất nào có hàm lượng đạm nhiều nhất.
CO( NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4;
Urê CO( NH2)2
Amôni nitơrat NH4NO3
Amôni sunphat (NH4)2SO4
Có 3 mẫu phân đơn :Đạm; Lân; Kali .Có thể trộn được :
1 loại phân kép
2 loại phân kép
3 loại phân kép
4 loại phân kép
Chóc c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em m¹nh khoÎ, h¹nh phóc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)