Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá

Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Linh | Ngày 08/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
a. Cuộc đời:
b. Sự nghiệp:
2. Tác phẩm:
II. Đọc. hiểu văn bản:
1958 - "Trời mỗi ngày lại sáng"
1. Đọc:
a. Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm
b. Giọngkhoẻ khoắn, sôi nổi, hào hứng.
Huy Cận ( 1919 - 2005)
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
a. Cuộc đời:
b. Sự nghiệp:
2. Tác phẩm:
II. Đọc. hiểu văn bản:
1958 - "Trời mỗi ngày lại sáng"
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
* Thể thơ và phương thức biểu đạt:
- Thể thơ: Tự do
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm và miêu tả
*Bố cục:
1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
2. Cảnh đánh cá trên biển.
3. Cảnh đoàn thuyền trở về.
- khổ 1, 2
- khổ 3, 4, 5, 6
- khổ 7
Huy Cận ( 1919 - 2005)
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- Vũ trụ chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh
- Cảnh biển hiện lên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ.
* Thiên nhiên:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
So sánh, nhân hoá
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
><
* Con người:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- Vũ trụ chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh
- Cảnh biển hiện lên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ.
* Thiên nhiên:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
So sánh, nhân hoá
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
><
* Con người:
-Lao động nhiệt tình,
Hình ảnh: " Câu hát căng buồm với gió khơi"
sôi nổi, hào hứng,
A. Vẻ đẹp sức sống căng tràn của thiên nhiên
B. Sức mạnh to lớn của người lao động
C. Niềm vui, phấn khởi của người lao động
D. Sự bao la, hùng vĩ của biển cả
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- Vũ trụ chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh
- Cảnh biển hiện lên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ.
* Thiên nhiên:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
So sánh, nhân hoá
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
><
* Con người:
-Lao động nhiệt tình,
vui, phấn khởi
sôi nổi, hào hứng,
- Ca ngợi sự giàu có của biển
- Mơ ước đánh bắt được nhiều cá.
- Tư thế làm chủ
- Khát vọng chinh phục thiên nhiên
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- Vũ trụ chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh
- Cảnh biển hiện lên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ.
* Thiên nhiên:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
So sánh, nhân hoá
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
><
* Con người:
-Lao động nhiệt tình,
vui, phấn khởi
sôi nổi, hào hứng,
- Ca ngợi sự giàu có của biển
- Mơ ước đánh bắt được nhiều cá.
- Tư thế làm chủ
- Khát vọng chinh phục thiên nhiên
Ca ngợi thiên nhiên và người lao động mới.
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả: Huy Cận
a. Cuộc đời:
b. Sự nghiệp:
2. Tác phẩm:
II. Đọc. hiểu văn bản:
1958 - "Trời mỗi ngày lại sáng"
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
* Thể thơ và phương thức biểu đạt:
- Thể thơ: Tự do
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm và miêu tả
*Bố cục:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
* Thiên nhiên:
- Vũ trụ chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh
- Cảnh biển hiện lên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ
-Lao động nhiệt tình,
sôi nổi, hào hứng,
- Ca ngợi sự giàu có của biển
- Mơ ước đánh bắt được nhiều cá.
- Tư thế làm chủ
- Khát vọng chinh phục thiên nhiên
* Con người:
vui, phấn khởi
III. Luyện tập:
1. Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng từ thời kì nào?
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Kháng chiến chống Mĩ
C. Trước cách mạng tháng 8
D. Sau cách mạng tháng 8
2. Dòng nào nói đầy đủ nhất về cảm hứng thơ của Huy Cận?
A. Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ.
B. Cảm hứng về lao động và người lao động mới.
C. Cả A và B
3. Nội dung của hai khổ thơ đầu là gi?
A. Miêu tả sự phong phú của các loài cá biển.
B. Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người.
C. Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển.
D. Miêu tả cảnh lao động kéo lưới trên biến

I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả: Huy Cận
a. Cuộc đời:
b. Sự nghiệp:
2. Tác phẩm:
II. Đọc. hiểu văn bản:
1958 - "Trời mỗi ngày lại sáng"
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
* Thể thơ và phương thức biểu đạt:
- Thể thơ: Tự do
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm và miêu tả
*Bố cục:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
* Thiên nhiên:
- Vũ trụ chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh
- Cảnh biển hiện lên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ
-Lao động nhiệt tình,
sôi nổi, hào hứng,
- Ca ngợi sự giàu có của biển
- Mơ ước đánh bắt được nhiều cá.
- Tư thế làm chủ
- Khát vọng chinh phục thiên nhiên
* Con người:
vui, phấn khởi
III. Luyện tập:
IV. Hướng dẫn về nhà:
1.Nắm những nét chính về tác giả và bài thơ.
2. Học thuộc khổ thơ 1, 2
3. Tìm hiểu cảnh đánh cá trên biển và cảnh trở về.
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc. hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
b. Cảnh đánh cá trên biển:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.

Cá nhụ cá chim cùng cá đé (5),
Cá song (6) lấp lánh đuốc đèn hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long

Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.

Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

Thảo luận nhóm:
Nhóm 1,3: Cho biết cảnh lao động hiện lên như thế nào?
Nhóm 2,4: Nhận xét khung cảnh thiên trên biển?
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc. hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
b. Cảnh đánh cá trên biển:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.

Cá nhụ cá chim cùng cá đé (5),
Cá song (6) lấp lánh đuốc đèn hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long

Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.

Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

* Cảnh lao động trên biển:
- Người lao động làm chủ.
- Tự tin bắt được nhiều cá.
- Thể hiện sự biết ơn đối với biển.(so sánh như lòng mẹ)
* Khung cảnh trên biển:
- Vầng trăng, mây cao, biển bằng
-> bao la, hùng vĩ
- Nhiều cá với vẻ đẹp kì vĩ
-> biển giàu có.
I. Đọc, hiểu chú thích:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc. hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi
b. Cảnh đánh cá trên biển:
c. Cảnh đòan thuyền trở về:
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

- Con người khẩn trương chạy đua cùng thời gian.
- Thiên nhiên và con người hòa hợp với nhau.
-> Con người làm chủ đất nuớc, làm chủ đất trời, biển cả.
Nghe lại bài thơ và trả lời câu hỏi:
Chỉ ra điểm giống và khác nhau cơ bản giữa khổ thơ đầu và cuối.
Hướng dẫn chuẩn bị
Hướng dẫn học bài:
- Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Xem lại cảnh đòan thuyền đánh cá trên biển, cũng như đóan thuyền trở về.
Hướng dẫn sọan bài:
Sọan trước tiết 53 “Tổng kết từ vựng” (tt).
Xem lại các biện pháp tu từ được học ở các lớp trước.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thái Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)