Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá

Chia sẻ bởi Nguyễn Thúy Lan | Ngày 08/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Thu Hương
1
Tiết 51: Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
:
1 . Đọc:
Thu Hương
2
Tiết 51: Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
:
1 . Đọc:
Tiết 51: Đoàn thuyền đánh cá
(Huy Cận)

I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả:
- Cuộc đời:
(SGK)
- Sự nghiệp:
Thu Hương
3
* Sự nghiệp văn học :
A, Trước Cách mạng :
- Tập thơ đầu tay "Lửa thiêng": 50 bài thơ có 49 chữ "buồn" và 33 chữ "sầu".
- Cảm hứng về vũ trụ: con người cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng.

B, Sau Cách mạng tháng Tám :
- Huy Cận có những mùa thơ rực rỡ với niềm vui trước cuộc sống mới: Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Bài thơ cuộc đời, Ngôi nhà giữa nắng, Hạt lại gieo, Lời tâm nguyện cùng hai thế kỉ, Ta về với biển...
- Cảm hứng về vũ trụ: con người với tư thế làm chủ.


Thu Hương
4
Thu Hương
5
Tiết 51: Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
:
1 . Đọc:
2. Tác phẩm:
a.Xuấtxứ :
Bài thơ được viết năm 1958, trong một chuyến đi thực tế dài ngày của tác giả ở vùng mỏ Quảng Ninh
b. Bố cục:
Phần 1: 2 khổ thơ đầu: Cảnh ra khơI
Phần 2: 4 khổ tiếp theo: Cảnh trên biển.
Phần 3: 1 khổ cuối: Cảnh trở về.
Thu Hương
6
II. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
- Khung cảnh thiên nhiên khi ra khơi:

II. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1.Cảnh ra khơi:
- Khung cảnh thiên nhiên khi ra khơi:

Thu Hương
7
M?t tr?i xu?ng bi?n nhu hũn l?a
Súng dó c�i then dờm s?p c?a.

Nh©n ho¸, so s¸nh, h×nh ¶nh liªn t­ëng
-> C¶nh biÓn ®Ñp huy hoµng hïng vÜ
nh­ng còng thËt gÇn gòi víi con ng­êi
Thu Hương
8
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơI
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Câu hát---------Buồm---------Gió khơi
Căng...Cùng
_
Hình ảnh thực , lãng mạn ->Không khí ra
khơi hào hứng phấn chấn tràn ngập niềm vui
Thu Hương
9
Hỏt r?ng cỏ b?c bi?n Dụng l?ng
Cỏ thu bi?n Dụng nhu do�n thoi
Dờm ng�y d?t bi?n muụn lu?ng sỏng
D?n d?t lu?i ta do�n cỏ oi!
Thu Hương
10

TiểU kếT 1:

Các biện pháp nghệ thuật độc đáo : So sánh, nhân hoá, khoa trương với những liên tưởng phong phú... Cách gieo vần, tạo nhịp linh hoạt, khéo léo. Lời thơ giàu chất nhạc, chất hoạ.
Nội dung:
- Biển cả kì vĩ, tráng lệ như thần thoại.
- Tư thế của con người dũng mãnh, làm chủ thiên nhiên.
Đó chính là khúc dạo đầu của tráng ca, ca ngợi con người lao động - những chủ nhân của cuộc sống mới đang làm đẹp cho đời.
Thu Hương
11
Phiếu học tập
Dựa vào phần tiểu kết 1 em hãy dùng lời văn của mình diễn đạt thành đoạn văn những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 2 khổ thơ đầu.
Thu Hương
12
* Hình ảnh đoàn thuyền
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng
Hình ảnh con thuyền đặt trong mối quan hệ với: gió, buồm trăng, mây cao, biển bằng
- Sử dụng thủ pháp phóng đại và những liên tưởng độc đáo
=> Không gian mênh mông nhưng con thuyền cũng lớn lao, kì vĩ.
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
Hình ảnh đoàn thuyền tung hoành giữa biển trời mênh mông và làm chủ cả biển khơi.
b)4khổ thơ tiếp: Đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng

Thu Hương
13
* Hình ảnh biển cả
- Cá nhụ, cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
- Cái đuôi em vẫy trăng vàng choé.
- Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Các hình ảnh liệt kê
Trí tưởng tượng phong phú
Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình
Cá đẹp. rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo, bầy cá như những nàng tiên trong vũ hội.
Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có => biển là một kho hải sản phong phú.
Thu Hương
14
* Hình ảnh người dân chài với công việc đánh cá trên biển
Ta hát bài ca gọi cá vào
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
- Bút pháp lãng mạn cùng những liên tưởng độc đáo
=> Biến công việc nặng nề thành niềm vui, lòng yêu đời chan chứa.
Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
- Tả thực " kéo xoăn tay": kéo lưới bằng tất cả sức lực.
Những người dân chài làm việc với niềm hăng hái say sưa của những người dân làm chủ đất nước, họ lao động với tất cả sức lực trí tuệ, tình yêu biển, yêu nghề.
Thu Hương
15
TIỂU KẾT 2:


Những phép liệt kê,khoa trương,bút pháp lãng mạn v� tả thực,tưởng tượng được vận dụng linh hoạt.

Thiên nhiên thống nhất hài hoà với con người, trợ giúp cho con người trong công việc, ban tặng cho con người các loài cá.

Con người lao động làm chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc sống yêu biển, ân tình với biển .
Thu Hương
16
c)Khổ cuối: Đo�n thuyền đầy cá trở về trong bình minh
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
Khổ thơ cuối hô ứng với khổ thơ đầu tạo hai cảnh đối xứng.
Dòng thơ đầu được lặp lại với dòng thơ ở khổ đầu.
- Sử dụng nhân hoá, hoán dụ và cách nói khoa trương.
Biểu hiện nhịp tuần hoàn của vũ trụ.
Tiếng hát xuất hiện suốt bài thơ : khúc ca lao động đầy hứng thú
=>Cảnh tượng thiên nhiên kỳ vĩ, con người chạy đua cùng thời gian.
Đoàn thuyền trở về trong khung cảnh một ngày mới bắt đầu, con người chạy đua với thời gian, tranh thủ thời gian để lao động và đã thu được thành quả to lớn.
Thu Hương
17
"Mặt trời đội biển nhô m�u mới."
Thu Hương
18
TIỂU KẾT 3

Cấu trúc đầu cuối tương ưng có tính trọn vẹn của b�i thơ, sử dụng phép nhân hoá, hoán dụ, khoa trương tạo nên những hình ảnh thơ đẹp.
Do�n thuyền đánh cá trở về ho�n tất h�nh trình chinh phục thiên nhiên, gặt hái những th�nh quả rực rỡ.
Thu Hương
19
Bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá"
- Xây dựng hình ảnh lãng mạn bằng trí tưởng tượng phong phú
- Âm hưởng khoẻ khoắn, hào hùng, bay bổng
- Gieo vần linh hoạt, vần trắc đan xen vần bằng
Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- Biển về đêm đẹp, rộng, gần gũi, ấm áp.
- Con người náo nức lạc quan, phấn khởi.
Cảnh lao động của đoàn thuyền trên biển
-Đoàn thuyền tung hoành làm chủ biển khơi.
- Người dân chài làm việc hăng hái, khoẻ khoắn, say sưa.
- Biển là một kho hải sản phong phú, đa dạng.
Cảnh đoàn thuyền trở về
- Khung cảnh thiên nhiên kỳ vĩ.
- Con người chạy đua với thời gian.
-Thành quả của lao động, niềm vui của con người.
-Nhiều hình ảnh tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và người lao động.
- Bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của tác giả trước đất nước và cuộc sống.
Ghi nhớ
Thu Hương
20
Bức tranh thiên nhiên và con người lao động : kì vĩ, tráng lệ , hài hoà.
Thiên nhiên kì vĩ tráng lệ như thần thoại . Trăng , sao ,gió.hoà hợp trợ giúp cho con người. Biển lộng lẫy, giàu có ban tặng cho con người sản vật.
Con người lao động ra khơi trong không khí hứng khởi, lao động trên biển với tinh thần lạc quan , làm chủ cuộc đời, thu được thành quả tốt đẹp.
Khúc tráng ca phấn chấn tự hào được viết bằng bút pháp vừa hiện thực vừa lãng mạn.Thể hiện tình yêu quê hương đất nước của nhà thơ.
Thu Hương
21
Bài thơ giúp ta cảm nhận được khung cảnh thiên nhiên tráng lệ , con người hăng say lao động, lạc quan , làm chủ cuộc sống.Từ đó , ta thêm yêu quý , tự hào về thiên nhiên đất nước và con người Việt Nam .
Qua đây , ta học tập được ở nhà thơ kinh nghiệm: Khi miêu tả , ngoài quan sát còn cần đến trí tưởng tượng , liên tưởng . Muốn biểu cảm sâu sắc phải có cảm xúc mãnh liệt , dồi dào.
tổng kết
Thu Hương
22
LUYệN TậP
Hãy so sánh cảnh đánh cá trong "Quê hương`` của Tế Hanh v� "Đo�n thuyền đánh cá " của Huy Cận.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thúy Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)