Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Minh Nguyệt |
Ngày 08/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 51-52
- Huy Cận -
đoàn thuyền đánh cá
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
? Dựa vào phần chú thích em hãy giới thiệu về nhà thơ Huy Cận.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:(1919 - 2005)
- Tên đầy đủ là Cù Huy Cận - Quê ở Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ tiêu biểu trong phong trào "Thơ mới" và nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật (1996).
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Ra đời năm 1958 - sau một chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh.
- In trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng".
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Bố cục:
- 2 khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi.
- Khổ 3, 4, 5, 6: Cảnh đánh cá.
- Khổ cuối: Cảnh trở về.
-> Theo hành trình một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá => tạo ra một không gian rộng lớn, thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ.
I.Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
".Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,"
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
- Thời gian: kết thúc một ngày -> nghỉ ngơi.
- Không gian: biển, trời, gió khơi -> rộng lớn, mang tầm vóc vũ trụ.
- Hình ảnh: mặt trời xuống - như hòn lửa; sóng - cài then, đêm - sập cửa.
-> Thủ pháp phóng đại, trí tưởng tượng và liên tưởng mạnh bạo tạo nên cảnh biển cả kỳ vĩ, tráng lệ nhưng rất gần gũi với con người.
- Sự gắn kết: cánh buồm - gió khơi - câu hát -> hình ảnh khoẻ, lạ; cảm hứng lãng mạn thấm đẫm trong từng hình ảnh làm nổi bật tư thế con người trước biển cả; niềm vui phấn chấn và ước mơ làm chủ thiên nhiên.
=> Ca ngợi sự lao động bền bỉ, dũng cảm, lạc quan của con người trước biển cả. Con người hiện lên thật đẹp, lãng mạn trong sự hài hoà với thiên nhiên, vũ trụ bao la.
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
2. Cảnh đánh cá:
Hình ảnh con thuyền: gió làm lái, trăng làm buồm; gõ thuyền có nhịp trăng; lướt giữa mây- biển; dò bụng biển; dàn thế trận
-> thủ pháp so sánh, liệt kê, nhân hoá biến con thuyền nhỏ bé trở thành kì vĩ khổng lồ, dũng mãnh lao đi giữa mênh mông biển trời.
- Hình ảnh người lao động: khẩn trương, miệt mài; nặng nhọc nhưng hiệu quả; lạc quan trong lao động; ân tình với biển cả; yêu biển và tin yêu cuộc sống.
->Thiên nhiên thống nhất, hài hoà với con người. Con người lao động làm chủ thiên nhiên, cuộc sống => cảm hứng lãng mạn, thể hiện niềm tin, vui trước cuộc sống.
- Hình ảnh các loài cá trên biển: đặc biệt sinh động, mới lạ: lộng lẫy, rực rỡ đủ các loài -> Vẻ đẹp của tranh sơn mài lung linh, huyền ảo đầy màu sắc được sáng tác bằng liên tưởng, tưởng tượng.
-> Trí tưởng tượng đã chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo.
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
2. Cảnh đánh cá:
3. Cảnh trở về:
- Câu hát khoẻ hơn, âm vang hơn -> âm hưởng hào hùng, tràn ngập niềm vui trước thành quả thu được.
- Đoàn thuyền trở nặng, đầy cá, giương buồm lao nhanh trên biển cả lúc rạng đông.
-> thành quả to lớn, nhịp sống hối hả, xúc cảm mãnh liệt, phóng khoáng.
- "Mắt cá.muôn dặm phơi": một tương lại huy hoàng, đầy hứa hẹn đang chờ đón họ.
- Vần "ơi" là âm hưởng làm nền cho câu hát vang dội niềm vui.
=>Niềm phấn chấn, tự hào của tác giả trước vẻ đẹp cuộc sống nơi biển cả.
I.Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động.
- Ca ngợi con ngưười lao động dũng cảm, giỏi giang, làm chủ cuộc sống, hoà hợp với thiên nhiên.
- Niềm phấn chấn, tự hào của nhà thơ trưước đất nưước giàu đẹp, đầy ân tình và trước cuộc sống mới.
- Bài thơ là khúc tráng ca.
2. Nghệ thuật:
- Âm hưưởng khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan, tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưưởng tưượng phong phú, độc đáo với bút pháp lãng mạn bay bổng-> khắc hoạ hình ảnh đẹp, tráng lệ.
3. Ghi nhớ: SGK (T 142).
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
IV. Luyện tập.
- Huy Cận -
đoàn thuyền đánh cá
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
? Dựa vào phần chú thích em hãy giới thiệu về nhà thơ Huy Cận.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:(1919 - 2005)
- Tên đầy đủ là Cù Huy Cận - Quê ở Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ tiêu biểu trong phong trào "Thơ mới" và nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật (1996).
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Ra đời năm 1958 - sau một chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh.
- In trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng".
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Bố cục:
- 2 khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi.
- Khổ 3, 4, 5, 6: Cảnh đánh cá.
- Khổ cuối: Cảnh trở về.
-> Theo hành trình một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá => tạo ra một không gian rộng lớn, thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ.
I.Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
".Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,"
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
- Thời gian: kết thúc một ngày -> nghỉ ngơi.
- Không gian: biển, trời, gió khơi -> rộng lớn, mang tầm vóc vũ trụ.
- Hình ảnh: mặt trời xuống - như hòn lửa; sóng - cài then, đêm - sập cửa.
-> Thủ pháp phóng đại, trí tưởng tượng và liên tưởng mạnh bạo tạo nên cảnh biển cả kỳ vĩ, tráng lệ nhưng rất gần gũi với con người.
- Sự gắn kết: cánh buồm - gió khơi - câu hát -> hình ảnh khoẻ, lạ; cảm hứng lãng mạn thấm đẫm trong từng hình ảnh làm nổi bật tư thế con người trước biển cả; niềm vui phấn chấn và ước mơ làm chủ thiên nhiên.
=> Ca ngợi sự lao động bền bỉ, dũng cảm, lạc quan của con người trước biển cả. Con người hiện lên thật đẹp, lãng mạn trong sự hài hoà với thiên nhiên, vũ trụ bao la.
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
2. Cảnh đánh cá:
Hình ảnh con thuyền: gió làm lái, trăng làm buồm; gõ thuyền có nhịp trăng; lướt giữa mây- biển; dò bụng biển; dàn thế trận
-> thủ pháp so sánh, liệt kê, nhân hoá biến con thuyền nhỏ bé trở thành kì vĩ khổng lồ, dũng mãnh lao đi giữa mênh mông biển trời.
- Hình ảnh người lao động: khẩn trương, miệt mài; nặng nhọc nhưng hiệu quả; lạc quan trong lao động; ân tình với biển cả; yêu biển và tin yêu cuộc sống.
->Thiên nhiên thống nhất, hài hoà với con người. Con người lao động làm chủ thiên nhiên, cuộc sống => cảm hứng lãng mạn, thể hiện niềm tin, vui trước cuộc sống.
- Hình ảnh các loài cá trên biển: đặc biệt sinh động, mới lạ: lộng lẫy, rực rỡ đủ các loài -> Vẻ đẹp của tranh sơn mài lung linh, huyền ảo đầy màu sắc được sáng tác bằng liên tưởng, tưởng tượng.
-> Trí tưởng tượng đã chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo.
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi:
2. Cảnh đánh cá:
3. Cảnh trở về:
- Câu hát khoẻ hơn, âm vang hơn -> âm hưởng hào hùng, tràn ngập niềm vui trước thành quả thu được.
- Đoàn thuyền trở nặng, đầy cá, giương buồm lao nhanh trên biển cả lúc rạng đông.
-> thành quả to lớn, nhịp sống hối hả, xúc cảm mãnh liệt, phóng khoáng.
- "Mắt cá.muôn dặm phơi": một tương lại huy hoàng, đầy hứa hẹn đang chờ đón họ.
- Vần "ơi" là âm hưởng làm nền cho câu hát vang dội niềm vui.
=>Niềm phấn chấn, tự hào của tác giả trước vẻ đẹp cuộc sống nơi biển cả.
I.Tìm hiểu chung.
II. Đọc - hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động.
- Ca ngợi con ngưười lao động dũng cảm, giỏi giang, làm chủ cuộc sống, hoà hợp với thiên nhiên.
- Niềm phấn chấn, tự hào của nhà thơ trưước đất nưước giàu đẹp, đầy ân tình và trước cuộc sống mới.
- Bài thơ là khúc tráng ca.
2. Nghệ thuật:
- Âm hưưởng khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan, tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưưởng tưượng phong phú, độc đáo với bút pháp lãng mạn bay bổng-> khắc hoạ hình ảnh đẹp, tráng lệ.
3. Ghi nhớ: SGK (T 142).
I. Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
IV. Luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Minh Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)