Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá
Chia sẻ bởi Ngô Đăng Anh |
Ngày 08/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào các em học sinh
? Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận ngắn
gọn của em về hình ảnh người lính lái xe
qua : “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
của Phạm Tiến Duật?.
Hình ảnh người lính lái xe qua: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
- Tư thế ung dung, bình tĩnh đàng hoàng, tư thế đứng trên đầu thù.
- Bất chấp gian khổ, bất chấp khó khăn nguy hiểm.
- Nhưng cuộc sống của những người chiến sĩ lái xe vẫn sôi nổi, vui nhộn lạc quan và họ đã làm thành gia đình...
- Vì họ có lòng yêu nước, ý chí chiến đấu, chiến thắng kẻ thù của những người chiến sĩ tất cả vì Miền Nam thân yêu.
Quan sát và nhận xét những bức ảnh sau:
Nông dân và công nhân đang hăng say làm việc vì họ được làm chủ cuộc sống của mình, làm chủ sản phẩm mình làm ra.
Bài 11 - Văn bản
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(Huy Cận)
Tiết 51 - 52: Đọc - Tiếp xúc văn bản
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
? Em nêu vài nét về tác giả và tác phẩm?
Huy Cận (1919-2005)
- Cù Huy Cận (1919-2005)
quê làng Ân Phú, huyện V?
Quang, tỉnh Hà Tĩnh. Ông
học trung học ở Huế và công
tác ở Hà Nội (t?ng lm thứ
trưởng bộ văn hoá).
-Huy Cận được trao tặng
giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật đợt I
(1996).
- Sáng tác của ông chia làm 2
mảng:
* Sự nghiệp văn học :
A, Trước Cách mạng:
-Ông là nhà thơ nổi tiếng trong
phong trào Thơ Mới với hồn thơ
"ảo não" và nỗi "sầu vạn cổ".
-Tập thơ đầu tay "Lửa thiêng":
50 bài thơ có 49 chữ "buồn" và
33 chữ "sầu".
-Cảm hứng về vũ trụ: con người
cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng.
B, Sau Cách mạng tháng Tám:
-Ông là gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại với sự khởi sắc của hồn thơ vui tươi, khoẻ khoắn, tin yêu.
-Huy Cận có những mùa thơ rực rỡ với niềm vui trước cuộc sống mới: "Trời mỗi ngày lại sáng", "đất nở hoa", "bài thơ cuộc đời", "ngôi nhà giữa nắng", "hạt lại gieo", "lời tâm nguyện cùng hai thế kỉ", "ta về với biển"...
-Cảm hứng về vũ trụ: con người với tư thế làm chủ.
-"Đoàn thuyền đánh cá" là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Huy Cận sau Cách mạng tháng Tám.
-Bài thơ được viết trong dịp Huy Cận đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh năm 1958, in trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng" .
" Đoàn thuyền đánh cá của tôi được viết ra trong những tháng năm đất nước bắt đầu xây dựng CNXH. không khí lúc này thật vui. Tôi viết bài thơ tương đối nhanh, chỉ vài giờ của một buổi chiều trên vùng biển Hạ Long... Bài thơ của tôi là cuộc chạy đua giữa con người và thiên nhiên và con người đã chiến thắng. Tôi coi đây là khúc tráng ca, ca ngợi con người lao động với tinh thần làm chủ, với niềm vui."
(Huy Cận, "Cuộc đời và sáng tác thơ ca")
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
Huy Cận (1919 - 2005)
Nổi tiếng trong phong trào
“Thơ mới”, nhà thơ tiêu biểu
của nền thơ hiện đại Việt Nam.
Tác phẩm sáng tác năm 1958, in trong tập: “Trời mỗi ngày lại sáng”.
? Em hiểu biết gì về đất nước ta trong những năm 1958?
* Đọc.
Yêu cầu đọc:
- Đọc với giọng vui tươi, phấn chấn, nhịp vừa phải.
- Ở khổ 2-3-7 giọng đọc cao và nhịp nhanh hơn.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta t? buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
? Em hiểu gì về hình ảnh: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”?
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại:
? Cho biết thể loại của bài thơ ?
Thơ mới
? Xác định bố cục của bài thơ?
- Bố cục:
Ba phần
+ Hai khổ đầu:
+ Bốn khổ thơ tiếp:
+ Khổ thơ cuối:
? Cho biết nội dung từng phần?
Cảnh ra khơi
Cảnh đánh cá
Cảnh trở về
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Thơ mới
- Bố cục: Ba phần.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
? Cho biết nội dung chính của bài thơ?
Đại ý:
Bài thơ miêu t¶ mét chuyÕn ra khơi đánh cá cña ngưêi dân chài vùng biÓn Qu¶ng Ninh trong âm hưëng tiếng hát l¹c quan cña ngưêi lao đéng.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Thơ mới.
- Bố cục: Ba phần.
- Đại ý:
Ba phần
? Văn bản này sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
PT biểu đạt:
Biểu cảm, miêu tả
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? Từ đâu ta có thể nhận ra cảm hứng đó?
Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và lao động xây dựng đất nước.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Thơ mới.
- Bố cục: Ba phần.
- Đại ý:
- PT biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và
lao động xây dựng đất nước.
2. Bức tranh thiên nhiên và lao động.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Mở đầu bài thơ tác giả tả cảnh gỡ?
a. C¶nh thiên nhiên.
? C¶nh ®îc miªu t¶ nh thÕ nµo?
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gỡ để miêu tả? Tác dụng?
I. Đọc -Tiếp xúc văn bản.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và lao động
xây dựng đất nước.
2. Bức tranh thiên nhiên và lao
động.
a. Cảnh thiên nhiên.
H/¶ so ¸nh: MÆt trêi – nh hßn löa Hinh ¶nh ®Ñp l¹.
Nh©n hãa, ho¸n dô: Sãng cµi then - Đêm sËp cöa.
S/d 2 vÇn tr¾c: Löa – cöa.
=>Thêi gian tr«i nhanh, ®ét ngét. Kh«ng gian réng lín, yªn tÜnh.
-> ThuËn lîi ra kh¬i
? Theo em, cảnh biển vào đêm có gì đẹp?
Cảnh Vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi: một sự liên tưởng bằng phép nhân hóa, so sánh thú vị.
Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, màn đêm là một tấm cửa khổng lồ, những lượn sóng là then cửa.
Bøc tranh rÊt hòng vÜ, tr¸ng lÖ ®Çy khÝ thÕ hµo hïng phÊn khëi mang theo khóc h¸t l¹c quan ph¬i phíi.
-Đọc diễn cảm bài thơ
“Đoàn thuyền đánh cá” của
Huy Cận..
? Qua tiết học em cảm nhận được vẻ đẹp nào về cảnh thiên nhiên trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
Mở đầu bài thơ là một cảnh thiên nhiên vừa rộng lớn lại vừa gần gũi với con người với cảnh quan vũ trụ mà nhà thơ mở ra trong trí tưởng tượng của người đọc là những liên tưởng so sánh thật bất ngờ:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập của.
Trong sự liên tưởng này, vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những lượn sóng là then cửa. Có thể nói mở đầu bài thơ là cảnh hoàng hôn trên biển vừa diễm lệ, huy hoàng, vừa hùng vĩ và đầy sức sống.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Vi?t m?t do?n van phõn tớch kh? tho d?u bi tho: "Don thy?n dỏnh cỏ" c?a nh tho Huy Cõn?
- Sưu tầm những bài thơ, câu thơ vi?t v? bi?n.
- So?n ti?p bi, chu?n b? cho ti?t 2.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
-H/a’so sánh: Mặt trời-như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
-Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột.Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi.=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
? Cảm nhận của em về từ “lại”? về
“Câu hát căng
buồm"?
- S/d từ :“Lại”: Hoạt động thường xuyên, hàng ngày
-H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
? Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật đó là gì?
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
-H/a’so sánh: Mặt trời - như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
-Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột.Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi.=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- S/d từ: “Lại”; Hoạt động thường xuyên, hàng ngày
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Dờm ngy d?t bi?n muụn lu?ng sỏng
D?n d?t lu?i ta, dn cỏ oi !
? Nội dung câu hát thể hiện điều gì? Tác giả s/d biện pháp NT gì?
- Nội dung câu hát:
->Sd h/a So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá
Nhận xét nghệ thuật đối lập giữa thiên nhiên và con người?
Mặt trời xuống biển, vũ trụ vào đêm. Con người khởi đầu chuyến ra khơi của đoàn thuvền đánh cá.
- > Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
- H/a’so sánh: Mặt trời - như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
- Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột. Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi.
=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- S/d từ: “Lại”; Hoạt động thường xuyên, hàng ngày.
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm.
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
? Hình ảnh con người lao động trước thiên nhiên như thế nào?
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người?
- Trăng, gió, mây -> Hoà nhập với con người.
? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- S/d h/a’ hoán dụ, nhân hoá,
phóng đại:
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
? Con người lao động hiện lên như thế nào trước biển cả rộng lớn?
Hình ảnh người lao động được đặt vào không gian rộng lớn của biển, trời, trăng, sao, vũ trụ tạo nên vẻ đẹp tráng lệ, phóng khoáng, để làm tăng thêm kích thước, tầm vóc và vị thế của con người trước thiên nhiên, con người làm chủ thiên nhiên.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
- H/a’so sánh: Mặt trời-như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
- Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột.Không gian rộng lớn, yên tĩnh.-> thuận lợi ra khơi.
=> Bức tranh rất hùng vĩ.
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- S/d từ: “Lại”; Hoạt động thường xuyên, hàng ngày.
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước.
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá.
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
- Trăng, gió, mây -> Hoà nhập với con người.
- S/d h/a’ hoán dụ, nhân hoá,phóng đại:
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
? Khổ tiếp theo tác giả miêu tả những gì?
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé.
Dờm th?: sao lựa nu?c H? Long.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong khổ thơ này?
Hình ảnh liệt kê, nhõn hoỏ
Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
? Em cảm nhận được gì về các loài cá trong khổ thơ?
->Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
? Nêu cảm nhận của em qua khổ thơ?
- Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có => biển là một kho hải sản phong phú.
I. Đọc – Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
-H/a’so sánh: Mặt trời-như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
-Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột. Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi. => Bức tranh rất hùng vĩ.
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- S/d từ :“Lại”: Hoạt động thường xuyên, hàng ngày
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước.
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ đánh được nhiều cá
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
- Trăng, gió, mây -> Hoà nhập với con người.
- S/d h/a’ hoán dụ, nhân hoá,phóng đại:
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
- Hình ảnh liệt kê, nhõn hoỏ. Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
->Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
=>Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có.
- Cảnh kéo cá:
? Cảnh kéo cá được miêu tả ntn?
- Bút pháp lãng mạn cùng những liên tưởng độc đáo
Bút pháp tả thực “Kéo xoăn tay”: kéo lưới bằng tất cả sức lực, niềm vui.
H/ả ẩn dụ: “Vẩy bạc, đuôi vàng”
=> Biến công việc nặng nề thành niềm vui, lòng yêu đời chan chứa.
=> Hỡnh ?nh d?p v lóng m?n.
=> Công việc nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên.
? Em có cảm nhận gỡ về công việc lao động của nh?ng ngư dân?
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Bi?n cho ta cỏ nhu lũng m?
Nuụi l?n d?i ta t? bu?i no.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
V?y b?c duụi vng loộ r?ng dụng,
Lu?i x?p bu?m lờn dún n?ng h?ng.
Nhận xét về bút pháp được tác giả sử dụng? Tác dụng?
I. Đọc – Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột. Không gian rộng lớn, yên tĩnh -> thuận lợi ra khơi.
=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- H/ả ản Dụ: "Câu hát cang buồm"
> Tho m?ng, lóng m?n, kh?e kho?n.
Cõu hỏt ch?a chan ni?m vui c?a ngu?i
dõn ld du?c lm ch? TN, d?t nu?c.
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá.
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
Hình ảnh liệt kê, nhõn húa
Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
->Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
=>Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có
- Cảnh kéo cá.
Bút pháp tả thực " kéo xoăn tay": kéo lưới bằng tất cả sức lực,ni?m vui.
H/ả ẩn dụ "Vẩy bạc, đuôi vàng." ?h/ả đẹp và lãng mạn.
d. Cảnh đoàn thuyền trở về.
? C¶nh trë vÒ ®îc miªu t¶ b»ng nh÷ng chi tiÕt nµo?
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
? Vẫn như câu hát ở khổ thơ đầu nhưng ý thơ có gì khác?
-Khổ thơ cuối hô ứng với khổ thơ đầu tạo hai cảnh đối xứng.
Biểu hiện nhịp tuần hoàn của vũ trụ.
- H/ả ẩn dụ: "Câu hát căng buồm" được lặp lại.
Tiếng hát xuất hiện suốt bài thơ : khúc ca lao động đầy hứng thú, niềm vui thắng lợi.
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Nêu tác dụng?
- Sử dụng nhân hoá, hoán dụ và cách nói khoa trương.
=>Cảnh tượng thiên nhiên kỳ vĩ, con người phấn khởi chạy đua cùng thời gian.
? Em cã c¶m nhËn g× vÒ c¶nh trë vÒ?
- Đoàn thuyền trở về trong khung cảnh một ngày mới bắt đầu, con người chạy đua với thời gian, tranh thủ thời gian để lao động và đã thu được thành quả to lớn.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
=>Thêi gian tr«i nhanh, ®ét ngét. Kh«ng gian réng lín, yªn tÜnh -> ThuËn lîi ra kh¬i.
=>Bøc tranh rÊt hùng vÜ.
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- H/a` ẩn dụ: "Câu hát cắng buồm"
> Thơ mộng, lãng mạn, khỏe khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người dân lao động được làm chủ thiên nhiên, đất
- Nội dung câu hát.
->S/d h/¶ so s¸nh, nh©n hãa ->ThÓ hiÖn sù giµu cã cña biÓn ®«ng vµ íc m¬ ®¸nh ®îc nhiÒu c¸.
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
Hình ảnh liệt kê, nhõn húa
Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
-> Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
=>Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có
- C¶nh kÐo c¸.
Bút pháp tả thực " kéo xoăn tay": kéo lưới bằng tất cả sức lực niềm vui.
H/a` ẩn dụ: "Vẩy bạc, đuôi vàng"? h/ả đẹp và lãng mạn.
d.Cảnh đoàn thuyền trở về.
H/ả ẩn dụ: "Câu hát căng buồm" được lặp lại.
Tiếng hát xuất hiện suốt bài thơ : khúc ca lao động đầy hứng thú, niềm vui thắng lợi.
Sử dụng nhân hoá, hoán dụ và cách nói khoa trương.
Cảnh tượng thiên nhiên kỳ vĩ, con người phấn khởi chạy đua cùng thời gian.
Đọc - Tiếp xúc văn bản.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
? Khái quát các biện pháp nghệ thuật trong bài? Thông qua đó tác giả muốn nói lên điều gì?
Bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá"
- Xây dựng hình ảnh lãng mạn bằng trí tưởng tượng phong phú
- Âm hưởng khoẻ khoắn, hào hùng, bay bổng
Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
- Biển về đêm đẹp, rộng, gần gũi, ấm áp.
- Con người náo nức lạc quan, phấn khởi.
Cảnh đoàn thuyền dỏnh cỏ:
-Đoàn thuyền tung hoành làm chủ biển khơi.
- Người dân chài làm việc hăng hái, khoẻ khoắn, say sưa.
- Biển là một kho hải sản phong phú, đa dạng.
Cảnh đoàn thuyền trở về:
- Khung cảnh thiên nhiên kỳ vĩ.
- Con người chạy đua với thời gian.
-Thành quả của lao động, niềm vui của con người trong th?i kỡ m?i.
-Nhiều hình ảnh tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và người lao động.
- Bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của tác giả trước đất nước và cuộc sống.
Ghi nhớ
(SGK/142)
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
2. Bức tranh thiên nhiên và lao động.
a. Cảnh thiên nhiên.
b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
d. Cảnh đoàn thuyền trở về.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
* Ghi nhớ (SGK/142)
IV. Luyện tập.
? Nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ: “Đoàn thuyền đánh cá” của nhà thơ Huy Cận?
Khổ thơ cuối của bài thơ như một bài hát ca ngợi niềm say mê lao động trên biển quê hương. Là tiếng hát vang lên của người đánh cá khi họ thu được kết quả rực rỡ sau một đêm lao động vất vả, đó là niềm vui chiến thắng của con người khi thêm một lần nữa họ cảm nhận được sức mạnh vĩ đại, kì diệu của tập thể. Họ chạy đua với thời gian, chạy đua với một đối tượng hùng vĩ và họ vui với thành quả lao động trong thời kì mới và họ thực sự làm chủ biển trời Tổ quốc của mình.
? Nªu c¶m nhËn cña em sau khi häc xong bµi th¬?
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bỡnh m?t kh? tho m em thớch.
- Vi?t bi van phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ "Don thy?n dỏnh cỏ" của nhà thơ Huy C?n.
- Sưu tầm những bài thơ, câu thơ hay v? bi?n.
- Soạn bài: T?ng k?t v? t? v?ng (T? tu?ng thanh..)
? Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận ngắn
gọn của em về hình ảnh người lính lái xe
qua : “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
của Phạm Tiến Duật?.
Hình ảnh người lính lái xe qua: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
- Tư thế ung dung, bình tĩnh đàng hoàng, tư thế đứng trên đầu thù.
- Bất chấp gian khổ, bất chấp khó khăn nguy hiểm.
- Nhưng cuộc sống của những người chiến sĩ lái xe vẫn sôi nổi, vui nhộn lạc quan và họ đã làm thành gia đình...
- Vì họ có lòng yêu nước, ý chí chiến đấu, chiến thắng kẻ thù của những người chiến sĩ tất cả vì Miền Nam thân yêu.
Quan sát và nhận xét những bức ảnh sau:
Nông dân và công nhân đang hăng say làm việc vì họ được làm chủ cuộc sống của mình, làm chủ sản phẩm mình làm ra.
Bài 11 - Văn bản
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(Huy Cận)
Tiết 51 - 52: Đọc - Tiếp xúc văn bản
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
? Em nêu vài nét về tác giả và tác phẩm?
Huy Cận (1919-2005)
- Cù Huy Cận (1919-2005)
quê làng Ân Phú, huyện V?
Quang, tỉnh Hà Tĩnh. Ông
học trung học ở Huế và công
tác ở Hà Nội (t?ng lm thứ
trưởng bộ văn hoá).
-Huy Cận được trao tặng
giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật đợt I
(1996).
- Sáng tác của ông chia làm 2
mảng:
* Sự nghiệp văn học :
A, Trước Cách mạng:
-Ông là nhà thơ nổi tiếng trong
phong trào Thơ Mới với hồn thơ
"ảo não" và nỗi "sầu vạn cổ".
-Tập thơ đầu tay "Lửa thiêng":
50 bài thơ có 49 chữ "buồn" và
33 chữ "sầu".
-Cảm hứng về vũ trụ: con người
cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng.
B, Sau Cách mạng tháng Tám:
-Ông là gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại với sự khởi sắc của hồn thơ vui tươi, khoẻ khoắn, tin yêu.
-Huy Cận có những mùa thơ rực rỡ với niềm vui trước cuộc sống mới: "Trời mỗi ngày lại sáng", "đất nở hoa", "bài thơ cuộc đời", "ngôi nhà giữa nắng", "hạt lại gieo", "lời tâm nguyện cùng hai thế kỉ", "ta về với biển"...
-Cảm hứng về vũ trụ: con người với tư thế làm chủ.
-"Đoàn thuyền đánh cá" là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Huy Cận sau Cách mạng tháng Tám.
-Bài thơ được viết trong dịp Huy Cận đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh năm 1958, in trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng" .
" Đoàn thuyền đánh cá của tôi được viết ra trong những tháng năm đất nước bắt đầu xây dựng CNXH. không khí lúc này thật vui. Tôi viết bài thơ tương đối nhanh, chỉ vài giờ của một buổi chiều trên vùng biển Hạ Long... Bài thơ của tôi là cuộc chạy đua giữa con người và thiên nhiên và con người đã chiến thắng. Tôi coi đây là khúc tráng ca, ca ngợi con người lao động với tinh thần làm chủ, với niềm vui."
(Huy Cận, "Cuộc đời và sáng tác thơ ca")
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
Huy Cận (1919 - 2005)
Nổi tiếng trong phong trào
“Thơ mới”, nhà thơ tiêu biểu
của nền thơ hiện đại Việt Nam.
Tác phẩm sáng tác năm 1958, in trong tập: “Trời mỗi ngày lại sáng”.
? Em hiểu biết gì về đất nước ta trong những năm 1958?
* Đọc.
Yêu cầu đọc:
- Đọc với giọng vui tươi, phấn chấn, nhịp vừa phải.
- Ở khổ 2-3-7 giọng đọc cao và nhịp nhanh hơn.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta t? buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
? Em hiểu gì về hình ảnh: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”?
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại:
? Cho biết thể loại của bài thơ ?
Thơ mới
? Xác định bố cục của bài thơ?
- Bố cục:
Ba phần
+ Hai khổ đầu:
+ Bốn khổ thơ tiếp:
+ Khổ thơ cuối:
? Cho biết nội dung từng phần?
Cảnh ra khơi
Cảnh đánh cá
Cảnh trở về
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Thơ mới
- Bố cục: Ba phần.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
? Cho biết nội dung chính của bài thơ?
Đại ý:
Bài thơ miêu t¶ mét chuyÕn ra khơi đánh cá cña ngưêi dân chài vùng biÓn Qu¶ng Ninh trong âm hưëng tiếng hát l¹c quan cña ngưêi lao đéng.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Thơ mới.
- Bố cục: Ba phần.
- Đại ý:
Ba phần
? Văn bản này sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
PT biểu đạt:
Biểu cảm, miêu tả
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? Từ đâu ta có thể nhận ra cảm hứng đó?
Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và lao động xây dựng đất nước.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm.
* Đọc.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Thơ mới.
- Bố cục: Ba phần.
- Đại ý:
- PT biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và
lao động xây dựng đất nước.
2. Bức tranh thiên nhiên và lao động.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Mở đầu bài thơ tác giả tả cảnh gỡ?
a. C¶nh thiên nhiên.
? C¶nh ®îc miªu t¶ nh thÕ nµo?
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gỡ để miêu tả? Tác dụng?
I. Đọc -Tiếp xúc văn bản.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và lao động
xây dựng đất nước.
2. Bức tranh thiên nhiên và lao
động.
a. Cảnh thiên nhiên.
H/¶ so ¸nh: MÆt trêi – nh hßn löa Hinh ¶nh ®Ñp l¹.
Nh©n hãa, ho¸n dô: Sãng cµi then - Đêm sËp cöa.
S/d 2 vÇn tr¾c: Löa – cöa.
=>Thêi gian tr«i nhanh, ®ét ngét. Kh«ng gian réng lín, yªn tÜnh.
-> ThuËn lîi ra kh¬i
? Theo em, cảnh biển vào đêm có gì đẹp?
Cảnh Vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi: một sự liên tưởng bằng phép nhân hóa, so sánh thú vị.
Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, màn đêm là một tấm cửa khổng lồ, những lượn sóng là then cửa.
Bøc tranh rÊt hòng vÜ, tr¸ng lÖ ®Çy khÝ thÕ hµo hïng phÊn khëi mang theo khóc h¸t l¹c quan ph¬i phíi.
-Đọc diễn cảm bài thơ
“Đoàn thuyền đánh cá” của
Huy Cận..
? Qua tiết học em cảm nhận được vẻ đẹp nào về cảnh thiên nhiên trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
Mở đầu bài thơ là một cảnh thiên nhiên vừa rộng lớn lại vừa gần gũi với con người với cảnh quan vũ trụ mà nhà thơ mở ra trong trí tưởng tượng của người đọc là những liên tưởng so sánh thật bất ngờ:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập của.
Trong sự liên tưởng này, vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những lượn sóng là then cửa. Có thể nói mở đầu bài thơ là cảnh hoàng hôn trên biển vừa diễm lệ, huy hoàng, vừa hùng vĩ và đầy sức sống.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Vi?t m?t do?n van phõn tớch kh? tho d?u bi tho: "Don thy?n dỏnh cỏ" c?a nh tho Huy Cõn?
- Sưu tầm những bài thơ, câu thơ vi?t v? bi?n.
- So?n ti?p bi, chu?n b? cho ti?t 2.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
-H/a’so sánh: Mặt trời-như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
-Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột.Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi.=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
? Cảm nhận của em về từ “lại”? về
“Câu hát căng
buồm"?
- S/d từ :“Lại”: Hoạt động thường xuyên, hàng ngày
-H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
? Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật đó là gì?
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
-H/a’so sánh: Mặt trời - như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
-Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột.Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi.=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- S/d từ: “Lại”; Hoạt động thường xuyên, hàng ngày
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Dờm ngy d?t bi?n muụn lu?ng sỏng
D?n d?t lu?i ta, dn cỏ oi !
? Nội dung câu hát thể hiện điều gì? Tác giả s/d biện pháp NT gì?
- Nội dung câu hát:
->Sd h/a So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá
Nhận xét nghệ thuật đối lập giữa thiên nhiên và con người?
Mặt trời xuống biển, vũ trụ vào đêm. Con người khởi đầu chuyến ra khơi của đoàn thuvền đánh cá.
- > Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
- H/a’so sánh: Mặt trời - như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
- Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột. Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi.
=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- S/d từ: “Lại”; Hoạt động thường xuyên, hàng ngày.
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm.
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
? Hình ảnh con người lao động trước thiên nhiên như thế nào?
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người?
- Trăng, gió, mây -> Hoà nhập với con người.
? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- S/d h/a’ hoán dụ, nhân hoá,
phóng đại:
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
? Con người lao động hiện lên như thế nào trước biển cả rộng lớn?
Hình ảnh người lao động được đặt vào không gian rộng lớn của biển, trời, trăng, sao, vũ trụ tạo nên vẻ đẹp tráng lệ, phóng khoáng, để làm tăng thêm kích thước, tầm vóc và vị thế của con người trước thiên nhiên, con người làm chủ thiên nhiên.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
- H/a’so sánh: Mặt trời-như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
- Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột.Không gian rộng lớn, yên tĩnh.-> thuận lợi ra khơi.
=> Bức tranh rất hùng vĩ.
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- S/d từ: “Lại”; Hoạt động thường xuyên, hàng ngày.
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước.
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá.
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
- Trăng, gió, mây -> Hoà nhập với con người.
- S/d h/a’ hoán dụ, nhân hoá,phóng đại:
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
? Khổ tiếp theo tác giả miêu tả những gì?
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé.
Dờm th?: sao lựa nu?c H? Long.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong khổ thơ này?
Hình ảnh liệt kê, nhõn hoỏ
Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
? Em cảm nhận được gì về các loài cá trong khổ thơ?
->Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
? Nêu cảm nhận của em qua khổ thơ?
- Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có => biển là một kho hải sản phong phú.
I. Đọc – Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
-H/a’so sánh: Mặt trời-như hòn Iửa hình ảnh đẹp lạ.
-Nhân hóa, hoán dụ: Sóng cài then - Đêm sập cửa.
- S/d 2 vần trắc: Lửa- cửa
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột. Không gian rộng lớn, yên tĩnh-> thuận lợi ra khơi. => Bức tranh rất hùng vĩ.
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- S/d từ :“Lại”: Hoạt động thường xuyên, hàng ngày
- H/a’ ẩn dụ: câu hát căng buồm
> Thơ mộng, lãng mạn, khẻo khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người
dân lđ được làm chủ thiên nhiên, đất nước.
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ đánh được nhiều cá
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
- Trăng, gió, mây -> Hoà nhập với con người.
- S/d h/a’ hoán dụ, nhân hoá,phóng đại:
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
- Hình ảnh liệt kê, nhõn hoỏ. Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
->Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
=>Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có.
- Cảnh kéo cá:
? Cảnh kéo cá được miêu tả ntn?
- Bút pháp lãng mạn cùng những liên tưởng độc đáo
Bút pháp tả thực “Kéo xoăn tay”: kéo lưới bằng tất cả sức lực, niềm vui.
H/ả ẩn dụ: “Vẩy bạc, đuôi vàng”
=> Biến công việc nặng nề thành niềm vui, lòng yêu đời chan chứa.
=> Hỡnh ?nh d?p v lóng m?n.
=> Công việc nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên.
? Em có cảm nhận gỡ về công việc lao động của nh?ng ngư dân?
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Bi?n cho ta cỏ nhu lũng m?
Nuụi l?n d?i ta t? bu?i no.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
V?y b?c duụi vng loộ r?ng dụng,
Lu?i x?p bu?m lờn dún n?ng h?ng.
Nhận xét về bút pháp được tác giả sử dụng? Tác dụng?
I. Đọc – Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
=>Thời gian trôi nhanh, đột ngột. Không gian rộng lớn, yên tĩnh -> thuận lợi ra khơi.
=> Bức tranh rất hùng vĩ
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- H/ả ản Dụ: "Câu hát cang buồm"
> Tho m?ng, lóng m?n, kh?e kho?n.
Cõu hỏt ch?a chan ni?m vui c?a ngu?i
dõn ld du?c lm ch? TN, d?t nu?c.
- Nội dung câu hát:
->Sd h/s So sánh, nhân hoá: Thể hiện
sự giầu có của biển Đông và ước mơ
đánh được nhiều cá.
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
Hình ảnh liệt kê, nhõn húa
Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
->Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
=>Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có
- Cảnh kéo cá.
Bút pháp tả thực " kéo xoăn tay": kéo lưới bằng tất cả sức lực,ni?m vui.
H/ả ẩn dụ "Vẩy bạc, đuôi vàng." ?h/ả đẹp và lãng mạn.
d. Cảnh đoàn thuyền trở về.
? C¶nh trë vÒ ®îc miªu t¶ b»ng nh÷ng chi tiÕt nµo?
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
? Vẫn như câu hát ở khổ thơ đầu nhưng ý thơ có gì khác?
-Khổ thơ cuối hô ứng với khổ thơ đầu tạo hai cảnh đối xứng.
Biểu hiện nhịp tuần hoàn của vũ trụ.
- H/ả ẩn dụ: "Câu hát căng buồm" được lặp lại.
Tiếng hát xuất hiện suốt bài thơ : khúc ca lao động đầy hứng thú, niềm vui thắng lợi.
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Nêu tác dụng?
- Sử dụng nhân hoá, hoán dụ và cách nói khoa trương.
=>Cảnh tượng thiên nhiên kỳ vĩ, con người phấn khởi chạy đua cùng thời gian.
? Em cã c¶m nhËn g× vÒ c¶nh trë vÒ?
- Đoàn thuyền trở về trong khung cảnh một ngày mới bắt đầu, con người chạy đua với thời gian, tranh thủ thời gian để lao động và đã thu được thành quả to lớn.
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
2. Bức tranh về thiên nhiên và lao động:
a. Cảnh thiên nhiên
=>Thêi gian tr«i nhanh, ®ét ngét. Kh«ng gian réng lín, yªn tÜnh -> ThuËn lîi ra kh¬i.
=>Bøc tranh rÊt hùng vÜ.
b.Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- H/a` ẩn dụ: "Câu hát cắng buồm"
> Thơ mộng, lãng mạn, khỏe khoắn.
Câu hát chứa chan niềm vui của người dân lao động được làm chủ thiên nhiên, đất
- Nội dung câu hát.
->S/d h/¶ so s¸nh, nh©n hãa ->ThÓ hiÖn sù giµu cã cña biÓn ®«ng vµ íc m¬ ®¸nh ®îc nhiÒu c¸.
c.Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
=> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trận chiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục biển khơi.
Hình ảnh liệt kê, nhõn húa
Nghệ thuật phối sắc đặc biệt, tài tình.
-> Cá đẹp, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo.
=>Ca ngợi biển cả thanh bình, giàu có
- C¶nh kÐo c¸.
Bút pháp tả thực " kéo xoăn tay": kéo lưới bằng tất cả sức lực niềm vui.
H/a` ẩn dụ: "Vẩy bạc, đuôi vàng"? h/ả đẹp và lãng mạn.
d.Cảnh đoàn thuyền trở về.
H/ả ẩn dụ: "Câu hát căng buồm" được lặp lại.
Tiếng hát xuất hiện suốt bài thơ : khúc ca lao động đầy hứng thú, niềm vui thắng lợi.
Sử dụng nhân hoá, hoán dụ và cách nói khoa trương.
Cảnh tượng thiên nhiên kỳ vĩ, con người phấn khởi chạy đua cùng thời gian.
Đọc - Tiếp xúc văn bản.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
? Khái quát các biện pháp nghệ thuật trong bài? Thông qua đó tác giả muốn nói lên điều gì?
Bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá"
- Xây dựng hình ảnh lãng mạn bằng trí tưởng tượng phong phú
- Âm hưởng khoẻ khoắn, hào hùng, bay bổng
Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
- Biển về đêm đẹp, rộng, gần gũi, ấm áp.
- Con người náo nức lạc quan, phấn khởi.
Cảnh đoàn thuyền dỏnh cỏ:
-Đoàn thuyền tung hoành làm chủ biển khơi.
- Người dân chài làm việc hăng hái, khoẻ khoắn, say sưa.
- Biển là một kho hải sản phong phú, đa dạng.
Cảnh đoàn thuyền trở về:
- Khung cảnh thiên nhiên kỳ vĩ.
- Con người chạy đua với thời gian.
-Thành quả của lao động, niềm vui của con người trong th?i kỡ m?i.
-Nhiều hình ảnh tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và người lao động.
- Bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của tác giả trước đất nước và cuộc sống.
Ghi nhớ
(SGK/142)
I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
2. Bức tranh thiên nhiên và lao động.
a. Cảnh thiên nhiên.
b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
d. Cảnh đoàn thuyền trở về.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
* Ghi nhớ (SGK/142)
IV. Luyện tập.
? Nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ: “Đoàn thuyền đánh cá” của nhà thơ Huy Cận?
Khổ thơ cuối của bài thơ như một bài hát ca ngợi niềm say mê lao động trên biển quê hương. Là tiếng hát vang lên của người đánh cá khi họ thu được kết quả rực rỡ sau một đêm lao động vất vả, đó là niềm vui chiến thắng của con người khi thêm một lần nữa họ cảm nhận được sức mạnh vĩ đại, kì diệu của tập thể. Họ chạy đua với thời gian, chạy đua với một đối tượng hùng vĩ và họ vui với thành quả lao động trong thời kì mới và họ thực sự làm chủ biển trời Tổ quốc của mình.
? Nªu c¶m nhËn cña em sau khi häc xong bµi th¬?
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bỡnh m?t kh? tho m em thớch.
- Vi?t bi van phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ "Don thy?n dỏnh cỏ" của nhà thơ Huy C?n.
- Sưu tầm những bài thơ, câu thơ hay v? bi?n.
- Soạn bài: T?ng k?t v? t? v?ng (T? tu?ng thanh..)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Đăng Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)