Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hưng |
Ngày 08/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Đoàn thuyền đánh cá thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Nêu cảm nhận ngắn gọn của em về câu thơ “Chỉ cần trong xe có 1 trái tim” ?.
Quan sát và nhận xét những bức ảnh sau:
Công nhân và nông dân hăng say làm việc vì họ được làm
chủ cuộc sống của mình, làm chủ sản phẩm mình làm ra.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I.Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
? Dựa vào phần chú thích em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
Huy Cận(1919-2005)
Xuân Diệu và Huy Cận
Cù Huy Cận (1919–2005) quê ở làng Ân Phú, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
Nổi tiếng trong phong trào Thơ mới
Tham gia Cách mạng từ trước năm 1945
Giữ nhiều trọng trách trong chính quyền cách mạng
Là 1 nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại
Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (năm 1996).
- Sự nghiệp sáng tác chia làm 2 mảng
Bài 11 VĂN BẢN
* Sự nghiệp vAn học :
Trước cách mạng tháng tám
Sau cách mạng tháng tám
-Tập thơ đầu tay "Lửa thiêng":
50 bài thơ có 49 ch? "buồn" và
33 ch? "sầu"
- Ông là nhà thơ nổi tiếng trong
phong trào Thơ Mới với hồn thơ
"ảo não" và nỗi "sầu vạn cổ".
- Cảm hứng về vũ trụ: con người
cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng
- Ông là gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại với sự khởi sắc của hồn thơ vui tươi, khoẻ khoắn, tin yêu.
- Huy Cận có nh?ng mùa thơ rực rỡ với niềm vui trước cuộc sống mới: Trời mỗi ngày lại sáng, đất nở hoa, bài thơ cuộc đời, ngôi nhà gi?a nắng, hạt lại gieo, lời tâm nguyện cùng hai thế kỉ, ta về với biển...
Cảm hứng về vũ trụ: con người với tư thế làm chủ.
"Doàn thuyền đánh cá" là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Huy Cận sau Cách mạng tháng Tám.
Bài thơ được viết trong dịp Huy Cận đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh nam 1958, in trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng" .
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I.Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
*. Dọc.
VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
M?t tr?i xu?ng bi?n nhu hũn l?a.
Súng dó ci then, dờm s?p c?a.
Don thuy?n dỏnh cỏ l?i ra khoi,
Cõu hỏt cang bu?m cựng giú khoi.
Hỏt r?ng: cỏ b?c bi?n Dụng l?ng,
Cỏ thu bi?n Dụng nhu don thoi
Dờm ngy d?t bi?n muụn lu?ng sỏng.
D?n d?t lu?i ta, don cỏ oi!
Thuy?n ta lỏi giú v?i bu?m trang
Lu?t gi?a mõy cao v?i bi?n b?ng,
Ra d?u d?m xa dũ b?ng bi?n,
Dn dan th? tr?n lu?i võy giang.
Cỏ nh? cỏ chim cựng cỏ dộ,
Cỏ song l?p lỏnh du?c den h?ng,
Cai duụi em qu?y trang vng chúe.
Dờm th?: sao lựa nu?c H? Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo soăn tay chùn cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Hồng Gai, 4 – 10 – 1954
(Huy Cận(*), Tuyển tập Huy Cận, tập 1,
NXB Văn học, Hà Nội, 1986)
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
(HUY CẬN)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
Cá bạc
Cá song
Cá đé
Cá chim
Cá nhụ
Cá thu
ở đây là cá bạc má, loài cá biển cùng họ với cá thu, thân và má có vẩy nhỏ, màu trắng nhạt.
Loài cá biển sống ở tầng mặt nước, thân dẹt hình thoi.
Loài cá mình dẹt, vây lớn.
Còn gọi là cá bẹ, cùng họ với cá chích nhưng lớn hơn.
Thân dài, hơi dẹt.
Sống ở gần bờ, thân dày và dài, có nhiều vạch dọc thân hoặc các chấm màu đen và hồng
Giải nghĩa một số loài cá
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
Bố c?c g?m ba ph?n
- Hai khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người
- Bốn khổ thơ tiếp: Hoạt động của đoàn thuyền đánh cá giữa khung cảnh biển trời ban đêm
- Khổ thơ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong buổi bình minh
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(HUY CẬN)
M?t tr?i xu?ng bi?n nhu hũn l?a.
Súng dó ci then, dờm s?p c?a.
Don thuy?n dỏnh cỏ l?i ra khoi,
Cõu hỏt cang bu?m cựng giú khoi.
Hỏt r?ng: cỏ b?c bi?n Dụng l?ng,
Cỏ thu bi?n Dụng nhu don thoi
Dờm ngy d?t bi?n muụn lu?ng sỏng.
D?n d?t lu?i ta, don cỏ oi!
Thuy?n ta lỏi giú v?i bu?m trang
Lu?t gi?a mõy cao v?i bi?n b?ng,
Ra d?u d?m xa dũ b?ng bi?n,
Dn dan th? tr?n lu?i võy giang.
Cỏ nh? cỏ chim cựng cỏ dộ,
Cỏ song l?p lỏnh du?c den h?ng,
Cai duụi em qu?y trang vng chúe.
Dờm th?: sao lựa nu?c H? Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo soăn tay chùn cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Hồng Gai, 4 – 10 – 1954
(Huy Cận(*), Tuyển tập Huy Cận, tập 1,
NXB Văn học, Hà Nội, 1986)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
? Câu thơ nào nói về cảnh hoàng hôn trên biển
? Nhắc lại nội dung của 2 khổ thơ đầu?
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời điểm nào?
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
? Dựa vào chú thích (2) trong sách giáo khoa hãy cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Tác dụng
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
? Em nhận xét gì về cảnh biển lúc hoàng hôn?
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Quan sát vào câu thơ trên và cho biết tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nữa? (Từ “lại” trong câu thơ trên có dụng ý gì?)
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
Sự vận động của vũ trụ, biển cả đang dần khép lại, chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi
Mặc dù vậy cảnh lúc này vẫn hiện lên một cách rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ
THIÊN NHIÊN
CON NGƯỜI
Con người bắt đầu ra khơi, bắt đầu một ngày lao động mới.
? Sự đối lập này có ý nghĩa gì? (Có tác dụng gì?)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Từ “lại” trong câu thơ trên có ý nghĩa gì?)
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
=> Nổi bật tư thế của con người trước biển cả.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Hình ảnh “câu hát căng buồm” (cùng gió) là
hình ảnh gì?) Gợi liên tưởng gì?
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
hình ảnh ẩn dụ.
=> Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn.
? Hình ảnh đó thể hiện điều gì gì?
=> Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình.
=> Nổi bật tư thế của
con người trước biển cả,
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nội dung câu hát thể hiện điều gì?
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
hình ảnh ẩn dụ.
=> Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn.
? Câu hát gửi gắm ước mơ gì?
=> Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình.
So sánh, nhân hóa, sử dụng dấu chấm cảm.
Ca ngợi biển giàu có với những loài cá quý.
thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều
hải sản.
? Gửi gắm khát vọng gì của người đánh cá?
Khát vọng chinh phục thiên nhiên
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Em có nhận xét gì về cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi?
=> Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong không khí vui tươi, hào hứng, lạc quan
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
hình ảnh ẩn dụ.
=> Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn.
=> Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình.
So sánh, nhân hóa, sử dụng dấu chấm cảm.
Ca ngợi biển giàu có với những loài cá quý.
thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều
hải sản.
Khát vọng chinh phục thiên nhiên
Bài tập nhanh : Nội dung của 2 khổ thơ đầu là gì ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Nêu cảm nhận ngắn gọn của em về câu thơ “Chỉ cần trong xe có 1 trái tim” ?.
Quan sát và nhận xét những bức ảnh sau:
Công nhân và nông dân hăng say làm việc vì họ được làm
chủ cuộc sống của mình, làm chủ sản phẩm mình làm ra.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I.Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
? Dựa vào phần chú thích em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
Huy Cận(1919-2005)
Xuân Diệu và Huy Cận
Cù Huy Cận (1919–2005) quê ở làng Ân Phú, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
Nổi tiếng trong phong trào Thơ mới
Tham gia Cách mạng từ trước năm 1945
Giữ nhiều trọng trách trong chính quyền cách mạng
Là 1 nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại
Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (năm 1996).
- Sự nghiệp sáng tác chia làm 2 mảng
Bài 11 VĂN BẢN
* Sự nghiệp vAn học :
Trước cách mạng tháng tám
Sau cách mạng tháng tám
-Tập thơ đầu tay "Lửa thiêng":
50 bài thơ có 49 ch? "buồn" và
33 ch? "sầu"
- Ông là nhà thơ nổi tiếng trong
phong trào Thơ Mới với hồn thơ
"ảo não" và nỗi "sầu vạn cổ".
- Cảm hứng về vũ trụ: con người
cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng
- Ông là gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại với sự khởi sắc của hồn thơ vui tươi, khoẻ khoắn, tin yêu.
- Huy Cận có nh?ng mùa thơ rực rỡ với niềm vui trước cuộc sống mới: Trời mỗi ngày lại sáng, đất nở hoa, bài thơ cuộc đời, ngôi nhà gi?a nắng, hạt lại gieo, lời tâm nguyện cùng hai thế kỉ, ta về với biển...
Cảm hứng về vũ trụ: con người với tư thế làm chủ.
"Doàn thuyền đánh cá" là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Huy Cận sau Cách mạng tháng Tám.
Bài thơ được viết trong dịp Huy Cận đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh nam 1958, in trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng" .
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I.Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
*. Dọc.
VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
M?t tr?i xu?ng bi?n nhu hũn l?a.
Súng dó ci then, dờm s?p c?a.
Don thuy?n dỏnh cỏ l?i ra khoi,
Cõu hỏt cang bu?m cựng giú khoi.
Hỏt r?ng: cỏ b?c bi?n Dụng l?ng,
Cỏ thu bi?n Dụng nhu don thoi
Dờm ngy d?t bi?n muụn lu?ng sỏng.
D?n d?t lu?i ta, don cỏ oi!
Thuy?n ta lỏi giú v?i bu?m trang
Lu?t gi?a mõy cao v?i bi?n b?ng,
Ra d?u d?m xa dũ b?ng bi?n,
Dn dan th? tr?n lu?i võy giang.
Cỏ nh? cỏ chim cựng cỏ dộ,
Cỏ song l?p lỏnh du?c den h?ng,
Cai duụi em qu?y trang vng chúe.
Dờm th?: sao lựa nu?c H? Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo soăn tay chùn cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Hồng Gai, 4 – 10 – 1954
(Huy Cận(*), Tuyển tập Huy Cận, tập 1,
NXB Văn học, Hà Nội, 1986)
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
(HUY CẬN)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
Cá bạc
Cá song
Cá đé
Cá chim
Cá nhụ
Cá thu
ở đây là cá bạc má, loài cá biển cùng họ với cá thu, thân và má có vẩy nhỏ, màu trắng nhạt.
Loài cá biển sống ở tầng mặt nước, thân dẹt hình thoi.
Loài cá mình dẹt, vây lớn.
Còn gọi là cá bẹ, cùng họ với cá chích nhưng lớn hơn.
Thân dài, hơi dẹt.
Sống ở gần bờ, thân dày và dài, có nhiều vạch dọc thân hoặc các chấm màu đen và hồng
Giải nghĩa một số loài cá
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
Bố c?c g?m ba ph?n
- Hai khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người
- Bốn khổ thơ tiếp: Hoạt động của đoàn thuyền đánh cá giữa khung cảnh biển trời ban đêm
- Khổ thơ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong buổi bình minh
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(HUY CẬN)
M?t tr?i xu?ng bi?n nhu hũn l?a.
Súng dó ci then, dờm s?p c?a.
Don thuy?n dỏnh cỏ l?i ra khoi,
Cõu hỏt cang bu?m cựng giú khoi.
Hỏt r?ng: cỏ b?c bi?n Dụng l?ng,
Cỏ thu bi?n Dụng nhu don thoi
Dờm ngy d?t bi?n muụn lu?ng sỏng.
D?n d?t lu?i ta, don cỏ oi!
Thuy?n ta lỏi giú v?i bu?m trang
Lu?t gi?a mõy cao v?i bi?n b?ng,
Ra d?u d?m xa dũ b?ng bi?n,
Dn dan th? tr?n lu?i võy giang.
Cỏ nh? cỏ chim cựng cỏ dộ,
Cỏ song l?p lỏnh du?c den h?ng,
Cai duụi em qu?y trang vng chúe.
Dờm th?: sao lựa nu?c H? Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng,
Ta kéo soăn tay chùn cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Hồng Gai, 4 – 10 – 1954
(Huy Cận(*), Tuyển tập Huy Cận, tập 1,
NXB Văn học, Hà Nội, 1986)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
? Câu thơ nào nói về cảnh hoàng hôn trên biển
? Nhắc lại nội dung của 2 khổ thơ đầu?
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời điểm nào?
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
? Dựa vào chú thích (2) trong sách giáo khoa hãy cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Tác dụng
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
? Em nhận xét gì về cảnh biển lúc hoàng hôn?
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Quan sát vào câu thơ trên và cho biết tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nữa? (Từ “lại” trong câu thơ trên có dụng ý gì?)
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
Sự vận động của vũ trụ, biển cả đang dần khép lại, chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi
Mặc dù vậy cảnh lúc này vẫn hiện lên một cách rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ
THIÊN NHIÊN
CON NGƯỜI
Con người bắt đầu ra khơi, bắt đầu một ngày lao động mới.
? Sự đối lập này có ý nghĩa gì? (Có tác dụng gì?)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Từ “lại” trong câu thơ trên có ý nghĩa gì?)
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
=> Nổi bật tư thế của con người trước biển cả.
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Hình ảnh “câu hát căng buồm” (cùng gió) là
hình ảnh gì?) Gợi liên tưởng gì?
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
hình ảnh ẩn dụ.
=> Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn.
? Hình ảnh đó thể hiện điều gì gì?
=> Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình.
=> Nổi bật tư thế của
con người trước biển cả,
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nội dung câu hát thể hiện điều gì?
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
hình ảnh ẩn dụ.
=> Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn.
? Câu hát gửi gắm ước mơ gì?
=> Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình.
So sánh, nhân hóa, sử dụng dấu chấm cảm.
Ca ngợi biển giàu có với những loài cá quý.
thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều
hải sản.
? Gửi gắm khát vọng gì của người đánh cá?
Khát vọng chinh phục thiên nhiên
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài 11 VĂN BẢN
Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
I. Đọc, tiếp xúc văn bản:
*.Tác giả, tác phẩm:
Bài 11 VĂN BẢN
* . Đäc.
*. Từ khó
*. Cấu trúc văn bản
II. Đọc –Hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu:
tâm trạng náo nức của con người
Cảnh ra khơi và
? Em có nhận xét gì về cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi?
=> Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong không khí vui tươi, hào hứng, lạc quan
H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng
=> Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người.
Đối lập.
hình ảnh ẩn dụ.
=> Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn.
=> Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình.
So sánh, nhân hóa, sử dụng dấu chấm cảm.
Ca ngợi biển giàu có với những loài cá quý.
thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều
hải sản.
Khát vọng chinh phục thiên nhiên
Bài tập nhanh : Nội dung của 2 khổ thơ đầu là gì ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)