Bài 11. Độ cao của âm
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Lâm |
Ngày 22/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Độ cao của âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô
giáo đến dự tiết Vật Lí lớp 7A7
Cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai?
Âm thanh được tạo ra nhờ điện
Âm thanh được tạo ra nhờ dao động.
Vật phát ra âm khi ta kéo căng vật đó.
Vật phát ra âm khi ta làm vật đó dao động.
Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
Khi xem tivi, âm thanh phát ra từ tivi là
từ người ở trong tivi.
ĐÚNG
SAI
X
X
X
X
X
X
kiểm tra bài cũ
Âm thanh phát ra lại cao(bổng),thấp(trầm) khác nhau.
Tại sao?
Tiết 12 - Bài 11:
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm-Tần số:
1. Thí nghiệm 1:
1
2
1
2
Một dao động.
* Cách thực hiện TN:(Nhóm trưởng phân công các bạn )
HS1: Kéo con lắc thứ nhất ra khỏi vị trí cân bằng,rồi thả cho nó dao động.
HS2: Đếm số dao động trong 10 giây.
HS3: Bấm đồng hồ trong 10 giây .
Quá trình trên được thực hiện lại với con lắc thứ 2. Chú ý khi kéo con lắc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu thì góc lệch của nó bằng với góc lệch của con lắc thức nhất.
HS4 : Ghi lại kết quả vào bảng 1 trong phiếu học tập.
2. Nhận xét:
Dao động càng ..... ..... tần số dao động càng .... ..... .
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm - Tần số:
1. Thí nghiệm:
nhanh
(nhỏ)
lớn
(chậm)
.
Quan sát dao động của từng thanh thép và lắng nghe âm phát từ đó rút ra nhận xét độ cao của âm liên quan đến dao động như thế nào?
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
2. Thí nghiệm 2:
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
2. Thí nghiệm 2:
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Phần tự do của thước dài dao động ..… , âm phát ra ..... .
Phần tự do của thước ngắn dao động …… , phát ra âm ..... .
* cao * thấp *nhanh * chậm
chậm
thấp
nhanh
cao
- Chú ý: Chạm nhẹ góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định khi đĩa quay trong hai trường hợp:
a) Đĩa quay nhanh.
b) Đĩa quay chậm.
Lắng Nghe âm do
miếng bìa phát ra rồi
nhận xét mối liên hệ
giữa độ cao của âm với
dao động của miếng bìa.
Điền nhận xét vào C4
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
K
2. Thí nghiệm 3:
C4:
chậm
cao
thấp
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
2. Thí nghiệm 3:
Khi đĩa quay nhanh, góc nghiêng miếng bìa dao động ......... âm phát ra ...... .
Khi đĩa quay chậm, góc nghiêng miếng bìa dao động ......... âm phát ra ...... ........ .
nhanh
3.Kết luận:
nhanh
(chậm)
lớn
(nhỏ)
cao
(thấp)
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Dao động càng ......... ......... tần số dao động
càng ..... ...... âm phát ra càng ...... ........ .
III.Vận dụng
C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Vật có tần số dao động 70Hz dao động nhanh hơn.
Vật có tần số dao động 50Hz phát ra âm thấp hơn.
50Hz
70Hz
C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, âm thanh sẽ phát ra cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn nhỏ ra sao?
Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao, khi dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp.
Khi dây đàn căng nhiều thì tần số lớn, khi dây đàn căng ít thì tần số nhỏ.
III.Vận dụng
C7: Cho đĩa trong thí nghiệm ở hình 11.3 quay, em hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và vào một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn?
III.Vận dụng
CỦNG CỐ
Câu 1: Tần số là:
Các công việc thực hiện trong 1 giây.
Quãng đường dịch chuyển trong 1 giây.
Số dao động trong 1 giây.
Thời gian thực hiện 1 dao động.
CỦNG CỐ
Câu 2: Có một viên đạn bay trong không khí.
Chọn câu đúng trong các câu sau?
Viên đạn bay càng nhanh thì âm phát ra càng thấp.
Viên đạn bay càng nhanh thì âm phát ra càng cao.
Khối lượng viên đạn càng lớn thì âm phát ra càng cao.
Vận tốc viên đạn không ảnh hưởng đến độ cao thấp của âm.
CỦNG CỐ
Câu 3: Trong ngôn ngữ đời sống, giọng nói của người được mô tả bằng nhiều tính từ. Với mỗi trường hợp sau đây hãy nhận định về độ cao của âm tương ứng:
A. Ồ ề:
B. Ấm:
C.Lanh lảnh:
D.The thé:
Thấp
Thấp
Cao
Rất cao
Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được những âm cao hơn hoặc thấp hơn 20.000 Hz.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?
- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
- Dơi phát siêu âm để săn tìm muỗi. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT?
Hướng dẫn về nhà
I. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 11.1 đến 11.5 /SBT.
Đọc mục có thể em chưa biết.
II. CHUẨN BỊ BÀI MỚI:
Nghiên cứu bài: Độ to của âm,tìm hiểu:
Khái niệm biên độ dao động.
Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
Kẽ sẵn bảng 1 SGK trang 34 vào vở.
CÁC EM NHỚ HỌC THUỘC BÀI VÀ LÀM ĐỦ BÀI TẬP NHÉ.
TẠM BIỆT CÁC EM
giáo đến dự tiết Vật Lí lớp 7A7
Cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai?
Âm thanh được tạo ra nhờ điện
Âm thanh được tạo ra nhờ dao động.
Vật phát ra âm khi ta kéo căng vật đó.
Vật phát ra âm khi ta làm vật đó dao động.
Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
Khi xem tivi, âm thanh phát ra từ tivi là
từ người ở trong tivi.
ĐÚNG
SAI
X
X
X
X
X
X
kiểm tra bài cũ
Âm thanh phát ra lại cao(bổng),thấp(trầm) khác nhau.
Tại sao?
Tiết 12 - Bài 11:
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm-Tần số:
1. Thí nghiệm 1:
1
2
1
2
Một dao động.
* Cách thực hiện TN:(Nhóm trưởng phân công các bạn )
HS1: Kéo con lắc thứ nhất ra khỏi vị trí cân bằng,rồi thả cho nó dao động.
HS2: Đếm số dao động trong 10 giây.
HS3: Bấm đồng hồ trong 10 giây .
Quá trình trên được thực hiện lại với con lắc thứ 2. Chú ý khi kéo con lắc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu thì góc lệch của nó bằng với góc lệch của con lắc thức nhất.
HS4 : Ghi lại kết quả vào bảng 1 trong phiếu học tập.
2. Nhận xét:
Dao động càng ..... ..... tần số dao động càng .... ..... .
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm - Tần số:
1. Thí nghiệm:
nhanh
(nhỏ)
lớn
(chậm)
.
Quan sát dao động của từng thanh thép và lắng nghe âm phát từ đó rút ra nhận xét độ cao của âm liên quan đến dao động như thế nào?
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
2. Thí nghiệm 2:
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
2. Thí nghiệm 2:
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Phần tự do của thước dài dao động ..… , âm phát ra ..... .
Phần tự do của thước ngắn dao động …… , phát ra âm ..... .
* cao * thấp *nhanh * chậm
chậm
thấp
nhanh
cao
- Chú ý: Chạm nhẹ góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định khi đĩa quay trong hai trường hợp:
a) Đĩa quay nhanh.
b) Đĩa quay chậm.
Lắng Nghe âm do
miếng bìa phát ra rồi
nhận xét mối liên hệ
giữa độ cao của âm với
dao động của miếng bìa.
Điền nhận xét vào C4
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
K
2. Thí nghiệm 3:
C4:
chậm
cao
thấp
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
2. Thí nghiệm 3:
Khi đĩa quay nhanh, góc nghiêng miếng bìa dao động ......... âm phát ra ...... .
Khi đĩa quay chậm, góc nghiêng miếng bìa dao động ......... âm phát ra ...... ........ .
nhanh
3.Kết luận:
nhanh
(chậm)
lớn
(nhỏ)
cao
(thấp)
Bài 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Dao động càng ......... ......... tần số dao động
càng ..... ...... âm phát ra càng ...... ........ .
III.Vận dụng
C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Vật có tần số dao động 70Hz dao động nhanh hơn.
Vật có tần số dao động 50Hz phát ra âm thấp hơn.
50Hz
70Hz
C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, âm thanh sẽ phát ra cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn nhỏ ra sao?
Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao, khi dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp.
Khi dây đàn căng nhiều thì tần số lớn, khi dây đàn căng ít thì tần số nhỏ.
III.Vận dụng
C7: Cho đĩa trong thí nghiệm ở hình 11.3 quay, em hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và vào một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn?
III.Vận dụng
CỦNG CỐ
Câu 1: Tần số là:
Các công việc thực hiện trong 1 giây.
Quãng đường dịch chuyển trong 1 giây.
Số dao động trong 1 giây.
Thời gian thực hiện 1 dao động.
CỦNG CỐ
Câu 2: Có một viên đạn bay trong không khí.
Chọn câu đúng trong các câu sau?
Viên đạn bay càng nhanh thì âm phát ra càng thấp.
Viên đạn bay càng nhanh thì âm phát ra càng cao.
Khối lượng viên đạn càng lớn thì âm phát ra càng cao.
Vận tốc viên đạn không ảnh hưởng đến độ cao thấp của âm.
CỦNG CỐ
Câu 3: Trong ngôn ngữ đời sống, giọng nói của người được mô tả bằng nhiều tính từ. Với mỗi trường hợp sau đây hãy nhận định về độ cao của âm tương ứng:
A. Ồ ề:
B. Ấm:
C.Lanh lảnh:
D.The thé:
Thấp
Thấp
Cao
Rất cao
Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được những âm cao hơn hoặc thấp hơn 20.000 Hz.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?
- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
- Dơi phát siêu âm để săn tìm muỗi. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT?
Hướng dẫn về nhà
I. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 11.1 đến 11.5 /SBT.
Đọc mục có thể em chưa biết.
II. CHUẨN BỊ BÀI MỚI:
Nghiên cứu bài: Độ to của âm,tìm hiểu:
Khái niệm biên độ dao động.
Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
Kẽ sẵn bảng 1 SGK trang 34 vào vở.
CÁC EM NHỚ HỌC THUỘC BÀI VÀ LÀM ĐỦ BÀI TẬP NHÉ.
TẠM BIỆT CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)