Bài 11. Độ cao của âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Bạo |
Ngày 22/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Độ cao của âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH
THÂN MẾN !
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH
THÂN MẾN !
Giờ dạy:Vật lý7
Giáo viên:Nguyễn Thị Lê
Trường:THCS Hán Quảng
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1
Vật phát ra âm trong trường hợp nào dưới đây ?
A.Khi kéo căng vật . B.Khi uốn cong vật
C.Khi nén vật. D.Khi làm vật dao động
D
Câu 2
Em hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong các loại nhạc cụ sau đây : Đàn Ghita,đàn Viôlông, đàn tranh, sáo, trống, chiêng.
Đàn Ghita
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
Sáo
Âm thanh mà ta nghe được hàng ngày thường có khi trầm khi bổng.Xin mời các em nghe cùng một đoạn nhạc do hai bạn học sinh trình bày sau đây.
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1:
a.Dụng cụ thí nghiệm
QUY ĐỊNH
Các em ghi vào vở những đề mục I, II, III
và những nội dung có xuất hiện dấu hiệu
40cm
20cm
Dụng cụ thí nghiệm :
Con lắc a
Con lắc b
b.Thực hiện thí nghiệm :
Con lắc a
Con lắc b
Kéo 2 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng rồi thả cho chúng dao động.
Quan sát thí nghiệm và thực hiện các nhiệm vụ sau :
1.Quan sát và cho biết con lắc nào dao động nhanh hơn ?
2.Đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây.
3.Tính số dao động của từng con lắc trong 1 giây .
Con lắc a
Con lắc b
Dao động nhanh
Dao động chậm
Con lắc a
Bắt đầu
ĐỒNG HỒ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bắt đầu
10
ĐỒNG HỒ
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Con lắc b
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1:
Kết quả thí nghiệm :
Số dao động
trong 1 giây
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu là Hz.
Nhận xét : Dao động càng …………………. , tần số dao động càng ………....
nhanh ( chậm )
lớn ( nhỏ )
TẦN SỐ
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
Thí nghiệm 2 :
Thí nghiệm 2:
Phương án thí nghiệm: Cố định một đầu thước thép đàn hồi trong hai trường hợp sau.
Trường hợp1: Bật nhẹ đầu tự do của phần thước ngắn. Quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra.
Thí nghiệm 2:
Phương án thí nghiệm: Cố định một đầu thước thép đàn hồi trong hai trường hợp sau.
Trường hợp2: Bật nhẹ đầu tự do của phần thước dài. Quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra.
Hoàn thành C3
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Phần tự do của thước dài dao động (1)………. âm phát ra(2)…………
Phần tự do của thước ngắn dao động(3)…...…..âm phát ra(4)……….
C3
chậm
nhanh
thấp
cao
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
Thí nghiệm 3 :
a) Dụng cụ thí nghiệm :
Đĩa nhựa
Nguồn pin
Trục có gắn động cơ
Miếng bìa
Thí nghiệm 3 :
Thực hiện thí nghiêm :
Trường hợp 1:Đĩa quay nhanh: Gắn đĩa quay vào trục.Cắm dây vào lỗ 6 V.Bật công tắc cho đĩa quay.Chạm miếng bìa vào hàng lỗ ngoài cùng của đĩa. Quan sát dao động của miếng bìa và lắng nghe âm phát ra .
Thí nghiệm 3 :
Thực hiện thí nghiêm :
Trường hợp 2 :Đĩa quay chậm: Cắm dây vào lỗ 3 V.Bật công tắc cho đĩa quay.Chạm miếng bìa vào hàng lỗ ngoài cùng của đĩa. Quan sát dao động của miếng bìa và lắng nghe âm phát ra .
Hoàn
thành C4
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động …………, âm phát ra ………
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động …………., âm phát ra ……..
C4
chậm
thấp
nhanh
cao
Từ kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2:
Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp .
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao .
C3
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm
phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm
phát ra cao.
C4
C3
C4
và
Dao động như thế nào thì phát ra âm cao? Dao động như thế nào thì phát ra âm thấp ?
Dao động nhanh thì phát ra âm cao.
Dao động chậm thì phát ra âm thấp .
C2
C3
C4
Từ
,
và
Kết luận :
Dao động càng ………………….., tần số dao động càng ………………….., âm phát ra càng ……………………..
nhanh ( chậm )
lớn ( nhỏ )
cao ( thấp )
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu là Hz.
Nhận xét : Dao động càng …………………. , tần số dao động càng ………....
nhanh ( chậm )
lớn ( nhỏ )
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
Âm phát ra càng cao ( càng bổng ) khi tần số dao động càng lớn .
Âm phát ra càng thấp ( càng trầm ) khi tần số dao động càng nhỏ .
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
III.Vận dụng :
C5
Vật A dao động phát ra âm có tần số 50 Hz và vật B dao động phát ra âm có tần số 70 Hz .Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ?
Vật A dao động chậm hơn nên phát ra âm thấp hơn.
Vật B dao động nhanh hơn nên phát ra âm cao hơn.
C6
Khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào ? Và tần số lớn, nhỏ ra sao ?
Dây đàn càng căng(căng nhiều) thì dao động càng nhanh tần số dao động lớn âm phát ra cao.Dây đàn căng ít thì dao động chậm tần số dao động nhỏ âm phát ra thấp.
K
C7
Cho đĩa trong thí nghiệm 3 quay, lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn ?Giải thích?
Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
Giải thích: Vì số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm đĩa.Do đó miếng bìa dao động nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa .
CŨNG CỐ
BÀI TẬP
Bài 1: Dùng một tay quay bàn đạp của xe đạp, tay kia chìa tấm bìa mỏng vào nan hoa xe đạp.Khi quay bàn đạp nhanh, chậm thì âm thanh do miếng bìa phát ra như thế nào ?
Khi bánh xe quay chậm, tấm bìa dao động chậm, âm phát ra thấp ( trầm ).
Khi bánh xe quay nhanh, tấm bìa dao động nhanh, âm phát ra cao ( bổng ) .
Bài 2 : Chạm mép bìa vào cánh của một cái quạt đang quay.Âm thanh do miếng bìa phát ra như thế nào trong hai trường hợp : quạt quay chậm, quạt quay nhanh.
Khi cánh quạt quay chậm, miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp ( trầm ).
Khi cánh quạt quay nhanh, miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao ( bổng ) .
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
* Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz
* Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm
* Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, hay cao hơn 20000Hz
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1) Học bài
2) Làm các bài tập 11.1 ; 11.2 ;11.4 ; 11.5 ; 11.6 và 11.7
3) Chuẩn bị bài mới :
Làm thí nghiệm 12.1 và cho nhận xét : âm phát ra như thế nào ?
Kẻ bảng 1 trang 34 vào bảng nhóm ( mỗi nhóm 1 bảng )
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH
THÂN MẾN !
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH
THÂN MẾN !
Giờ dạy:Vật lý7
Giáo viên:Nguyễn Thị Lê
Trường:THCS Hán Quảng
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1
Vật phát ra âm trong trường hợp nào dưới đây ?
A.Khi kéo căng vật . B.Khi uốn cong vật
C.Khi nén vật. D.Khi làm vật dao động
D
Câu 2
Em hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong các loại nhạc cụ sau đây : Đàn Ghita,đàn Viôlông, đàn tranh, sáo, trống, chiêng.
Đàn Ghita
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
Sáo
Âm thanh mà ta nghe được hàng ngày thường có khi trầm khi bổng.Xin mời các em nghe cùng một đoạn nhạc do hai bạn học sinh trình bày sau đây.
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1:
a.Dụng cụ thí nghiệm
QUY ĐỊNH
Các em ghi vào vở những đề mục I, II, III
và những nội dung có xuất hiện dấu hiệu
40cm
20cm
Dụng cụ thí nghiệm :
Con lắc a
Con lắc b
b.Thực hiện thí nghiệm :
Con lắc a
Con lắc b
Kéo 2 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng rồi thả cho chúng dao động.
Quan sát thí nghiệm và thực hiện các nhiệm vụ sau :
1.Quan sát và cho biết con lắc nào dao động nhanh hơn ?
2.Đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây.
3.Tính số dao động của từng con lắc trong 1 giây .
Con lắc a
Con lắc b
Dao động nhanh
Dao động chậm
Con lắc a
Bắt đầu
ĐỒNG HỒ
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bắt đầu
10
ĐỒNG HỒ
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Con lắc b
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1:
Kết quả thí nghiệm :
Số dao động
trong 1 giây
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu là Hz.
Nhận xét : Dao động càng …………………. , tần số dao động càng ………....
nhanh ( chậm )
lớn ( nhỏ )
TẦN SỐ
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
Thí nghiệm 2 :
Thí nghiệm 2:
Phương án thí nghiệm: Cố định một đầu thước thép đàn hồi trong hai trường hợp sau.
Trường hợp1: Bật nhẹ đầu tự do của phần thước ngắn. Quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra.
Thí nghiệm 2:
Phương án thí nghiệm: Cố định một đầu thước thép đàn hồi trong hai trường hợp sau.
Trường hợp2: Bật nhẹ đầu tự do của phần thước dài. Quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra.
Hoàn thành C3
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Phần tự do của thước dài dao động (1)………. âm phát ra(2)…………
Phần tự do của thước ngắn dao động(3)…...…..âm phát ra(4)……….
C3
chậm
nhanh
thấp
cao
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
Thí nghiệm 3 :
a) Dụng cụ thí nghiệm :
Đĩa nhựa
Nguồn pin
Trục có gắn động cơ
Miếng bìa
Thí nghiệm 3 :
Thực hiện thí nghiêm :
Trường hợp 1:Đĩa quay nhanh: Gắn đĩa quay vào trục.Cắm dây vào lỗ 6 V.Bật công tắc cho đĩa quay.Chạm miếng bìa vào hàng lỗ ngoài cùng của đĩa. Quan sát dao động của miếng bìa và lắng nghe âm phát ra .
Thí nghiệm 3 :
Thực hiện thí nghiêm :
Trường hợp 2 :Đĩa quay chậm: Cắm dây vào lỗ 3 V.Bật công tắc cho đĩa quay.Chạm miếng bìa vào hàng lỗ ngoài cùng của đĩa. Quan sát dao động của miếng bìa và lắng nghe âm phát ra .
Hoàn
thành C4
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động …………, âm phát ra ………
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động …………., âm phát ra ……..
C4
chậm
thấp
nhanh
cao
Từ kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2:
Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp .
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao .
C3
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm
phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm
phát ra cao.
C4
C3
C4
và
Dao động như thế nào thì phát ra âm cao? Dao động như thế nào thì phát ra âm thấp ?
Dao động nhanh thì phát ra âm cao.
Dao động chậm thì phát ra âm thấp .
C2
C3
C4
Từ
,
và
Kết luận :
Dao động càng ………………….., tần số dao động càng ………………….., âm phát ra càng ……………………..
nhanh ( chậm )
lớn ( nhỏ )
cao ( thấp )
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu là Hz.
Nhận xét : Dao động càng …………………. , tần số dao động càng ………....
nhanh ( chậm )
lớn ( nhỏ )
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
Âm phát ra càng cao ( càng bổng ) khi tần số dao động càng lớn .
Âm phát ra càng thấp ( càng trầm ) khi tần số dao động càng nhỏ .
Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số :
II.Âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ):
III.Vận dụng :
C5
Vật A dao động phát ra âm có tần số 50 Hz và vật B dao động phát ra âm có tần số 70 Hz .Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ?
Vật A dao động chậm hơn nên phát ra âm thấp hơn.
Vật B dao động nhanh hơn nên phát ra âm cao hơn.
C6
Khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào ? Và tần số lớn, nhỏ ra sao ?
Dây đàn càng căng(căng nhiều) thì dao động càng nhanh tần số dao động lớn âm phát ra cao.Dây đàn căng ít thì dao động chậm tần số dao động nhỏ âm phát ra thấp.
K
C7
Cho đĩa trong thí nghiệm 3 quay, lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn ?Giải thích?
Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
Giải thích: Vì số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm đĩa.Do đó miếng bìa dao động nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa .
CŨNG CỐ
BÀI TẬP
Bài 1: Dùng một tay quay bàn đạp của xe đạp, tay kia chìa tấm bìa mỏng vào nan hoa xe đạp.Khi quay bàn đạp nhanh, chậm thì âm thanh do miếng bìa phát ra như thế nào ?
Khi bánh xe quay chậm, tấm bìa dao động chậm, âm phát ra thấp ( trầm ).
Khi bánh xe quay nhanh, tấm bìa dao động nhanh, âm phát ra cao ( bổng ) .
Bài 2 : Chạm mép bìa vào cánh của một cái quạt đang quay.Âm thanh do miếng bìa phát ra như thế nào trong hai trường hợp : quạt quay chậm, quạt quay nhanh.
Khi cánh quạt quay chậm, miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp ( trầm ).
Khi cánh quạt quay nhanh, miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao ( bổng ) .
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
* Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz
* Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm
* Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, hay cao hơn 20000Hz
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1) Học bài
2) Làm các bài tập 11.1 ; 11.2 ;11.4 ; 11.5 ; 11.6 và 11.7
3) Chuẩn bị bài mới :
Làm thí nghiệm 12.1 và cho nhận xét : âm phát ra như thế nào ?
Kẻ bảng 1 trang 34 vào bảng nhóm ( mỗi nhóm 1 bảng )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Bạo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)