Bài 11. Độ cao của âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoàng Yến |
Ngày 22/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Độ cao của âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Vật Lý
Năm học: 2012 - 2013
GV: Nguyễn thị hoàng yến
TRƯỜNG THCS Lê Quý Đôn
Ti?t 13
Tuần 13
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 7A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là nguồn âm? Cho một vài ví dụ về nguồn âm?
Đặc điểm của nguồn âm ?
Trả lời:
Vật phát ra âm rội là nguồn âm.
Ví dụ: màng loa, lá dao động dây cao su đang dao động….
Các vật dao động điều phát ra âm.
TUẦN 13 TIẾT 13
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Ghi bài
Thông tin SGK
I. Dao động nhanh, chậm – tần số
Tiết 13 Bài 10
ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Cách thực hiện thí nghiệm
Bước 1: Kéo đồng thời con lắc a, con lắc b lệch khỏi vị trí cân bằng, sao cho hai sợi dây song song với nhau rồi cùng thả cho nó dao động.
Bước 2: Đếm số dao động của con lắc a và con lắc b trong 10 giây .
Bước 3: So sánh số dao động của con lắc a và con lắc b.
Thí nghiệm 1:
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Dao động là sự chuyển động qua lại vị trí cân bằng
Một dao động
Một dao động
Số dao động trong 1 giây được gọi là tần số. Đơn vị của tàn số là héc, kí hiệu là Hz
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
C2: Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn?
2. Nhận xét:
Dao động càng …….................. tần số dao động càng………….
Nhanh (chậm)
cao (thấp)
Con lắc b có số dao động lớn hơn con lắc a
Thí nghiệm 2
Bước 1: Cố định một đầu hai thước thép có chiều dài khác nhau trên mặt hộp gỗ ( theo hình).
Bước 2: Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng dao động.
Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi trả lời câu C3.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Phần tự do của thước dài dao động , âm phát ra .
Phần tự do của thước ngắn dao động , phát ra âm .
* cao * thấp *nhanh * chậm
chậm
thấp
nhanh
cao
.........
.........
.........
........
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 2
Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn vào trục một động cơ quay bằng pin ( hình 11.3).
Chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định. Khi đĩa quay trong hai trường hợp:
a) Đĩa quay nhanh.
b) Đĩa quay chậm.
Nghe và hoàn thành câu C4
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 3
C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động ………… âm phát ra …….
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động ………… âm phát ra …….
chậm
thấp
nhanh
cao
Dao động càng …………… tần số dao động
càng ………….âm phát ra càng …………. .
nhanh (chậm)
lớn (bé)
cao (thấp)
Kết luận
C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Vật có tần số dao động 70Hz dao động nhanh hơn.
Vật có tần số dao động 50Hz phát ra âm thấp hơn.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao, tần số dao động lớn.
C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, âm thanh sẽ phát ra cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn nhỏ ra sao?
Khi dây đàn căng ít thì âm phát ra trầm, tần số nhỏ.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
C7: Hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn
Khi chạm miếng bìa ở gần vành đĩa âm phát ra cao hơn.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được những âm cao hơn hoặc thấp hơn 20000 Hz.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?
- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
- Dơi phát siêu âm để săn tìm muỗi. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
Bài tập củng cố
1
2
7
8
6
11.1. Vật phát ra âm cao khi nào ?
Bài tập củng cố
Bài tập 11.1 trang 2630.
Khi vật dao động mạnh hơn.
Khi vật dao động chậm hợn
Khi vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
Khi tần số dao động lớn hơn.
A
B
C
D
Số dao động trong một giây gọi là ………Đơn vị đo tần số là …./(Hz).
Tai người bình thường có thể nghe được những âm có tần số từ……. đến…….
Âm càng bổng thì tần số dao động càng …………..
Âm càng trầm thì có tần số dao động càng…………
11.2. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Bài tập củng cố
Bài tập 11.2 trang 2630.
tần số
héc
20Hz
20000Hz
lớn
nhỏ
11.6. Vật nào sao đây dao động với tần số lớn nhất ?
Bài tập củng cố
Bài tập 11.6 trang 2630.
Trong một giây, dây đàn thực hiện 200 dao động.
Trong một phút, con lắc thực hiện 3000 dao động.
Trong 5 giây, mặt trống thực hiện 500 dao động.
Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
A
B
C
D
11.7. Khi nào ta nói, âm phát ra trầm ?
Bài tập 11.7 trang 2630.
Khi âm phát ra với tần số cao.
Khi âm phát ra với tần số thấp.
Khi âm nghe to.
Khi âm nghe nhỏ.
A
B
C
D
Bài Tập Củng Cố
11.8. Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dây đàn, ta có thể kết luận nào sao đây.
Bài tập củng cố
Bài tập 11.8 trang 2630.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra với tần số cao.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra nghe càng to.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nhỏ.
A
B
C
D
Học phần ghi nhớ.
Làm bài tập 11.1, 11.2, 11.6, 11.7, 11.8 trang 2630 SBT
Nghiên cứu bài: Độ to của âm, tìm hiểu:
Khái niệm biên độ dao động.
Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
Không càn soạn câu C5, C7.
Hướng Dẫn Về Nhà
Năm học: 2012 - 2013
GV: Nguyễn thị hoàng yến
TRƯỜNG THCS Lê Quý Đôn
Ti?t 13
Tuần 13
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 7A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là nguồn âm? Cho một vài ví dụ về nguồn âm?
Đặc điểm của nguồn âm ?
Trả lời:
Vật phát ra âm rội là nguồn âm.
Ví dụ: màng loa, lá dao động dây cao su đang dao động….
Các vật dao động điều phát ra âm.
TUẦN 13 TIẾT 13
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Ghi bài
Thông tin SGK
I. Dao động nhanh, chậm – tần số
Tiết 13 Bài 10
ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Cách thực hiện thí nghiệm
Bước 1: Kéo đồng thời con lắc a, con lắc b lệch khỏi vị trí cân bằng, sao cho hai sợi dây song song với nhau rồi cùng thả cho nó dao động.
Bước 2: Đếm số dao động của con lắc a và con lắc b trong 10 giây .
Bước 3: So sánh số dao động của con lắc a và con lắc b.
Thí nghiệm 1:
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Dao động là sự chuyển động qua lại vị trí cân bằng
Một dao động
Một dao động
Số dao động trong 1 giây được gọi là tần số. Đơn vị của tàn số là héc, kí hiệu là Hz
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
C2: Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn?
2. Nhận xét:
Dao động càng …….................. tần số dao động càng………….
Nhanh (chậm)
cao (thấp)
Con lắc b có số dao động lớn hơn con lắc a
Thí nghiệm 2
Bước 1: Cố định một đầu hai thước thép có chiều dài khác nhau trên mặt hộp gỗ ( theo hình).
Bước 2: Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng dao động.
Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi trả lời câu C3.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Phần tự do của thước dài dao động , âm phát ra .
Phần tự do của thước ngắn dao động , phát ra âm .
* cao * thấp *nhanh * chậm
chậm
thấp
nhanh
cao
.........
.........
.........
........
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 2
Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn vào trục một động cơ quay bằng pin ( hình 11.3).
Chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định. Khi đĩa quay trong hai trường hợp:
a) Đĩa quay nhanh.
b) Đĩa quay chậm.
Nghe và hoàn thành câu C4
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 3
C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động ………… âm phát ra …….
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động ………… âm phát ra …….
chậm
thấp
nhanh
cao
Dao động càng …………… tần số dao động
càng ………….âm phát ra càng …………. .
nhanh (chậm)
lớn (bé)
cao (thấp)
Kết luận
C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Vật có tần số dao động 70Hz dao động nhanh hơn.
Vật có tần số dao động 50Hz phát ra âm thấp hơn.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao, tần số dao động lớn.
C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, âm thanh sẽ phát ra cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn nhỏ ra sao?
Khi dây đàn căng ít thì âm phát ra trầm, tần số nhỏ.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
C7: Hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn
Khi chạm miếng bìa ở gần vành đĩa âm phát ra cao hơn.
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được những âm cao hơn hoặc thấp hơn 20000 Hz.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?
- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
- Dơi phát siêu âm để săn tìm muỗi. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
Bài tập củng cố
1
2
7
8
6
11.1. Vật phát ra âm cao khi nào ?
Bài tập củng cố
Bài tập 11.1 trang 2630.
Khi vật dao động mạnh hơn.
Khi vật dao động chậm hợn
Khi vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
Khi tần số dao động lớn hơn.
A
B
C
D
Số dao động trong một giây gọi là ………Đơn vị đo tần số là …./(Hz).
Tai người bình thường có thể nghe được những âm có tần số từ……. đến…….
Âm càng bổng thì tần số dao động càng …………..
Âm càng trầm thì có tần số dao động càng…………
11.2. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Bài tập củng cố
Bài tập 11.2 trang 2630.
tần số
héc
20Hz
20000Hz
lớn
nhỏ
11.6. Vật nào sao đây dao động với tần số lớn nhất ?
Bài tập củng cố
Bài tập 11.6 trang 2630.
Trong một giây, dây đàn thực hiện 200 dao động.
Trong một phút, con lắc thực hiện 3000 dao động.
Trong 5 giây, mặt trống thực hiện 500 dao động.
Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
A
B
C
D
11.7. Khi nào ta nói, âm phát ra trầm ?
Bài tập 11.7 trang 2630.
Khi âm phát ra với tần số cao.
Khi âm phát ra với tần số thấp.
Khi âm nghe to.
Khi âm nghe nhỏ.
A
B
C
D
Bài Tập Củng Cố
11.8. Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dây đàn, ta có thể kết luận nào sao đây.
Bài tập củng cố
Bài tập 11.8 trang 2630.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra với tần số cao.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra nghe càng to.
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nhỏ.
A
B
C
D
Học phần ghi nhớ.
Làm bài tập 11.1, 11.2, 11.6, 11.7, 11.8 trang 2630 SBT
Nghiên cứu bài: Độ to của âm, tìm hiểu:
Khái niệm biên độ dao động.
Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
Không càn soạn câu C5, C7.
Hướng Dẫn Về Nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)