Bài 11. Độ cao của âm
Chia sẻ bởi Thanh Thinh |
Ngày 22/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Độ cao của âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng Quí Thầy Cô
Và Các Em Học Sinh!
Năm học : 2017 - 2018
GV: Phạm Thị Kim Huê
TRƯỜNG THCS PHƯỚC TÂN 1
VẬT LÍ 7
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vật phát ra âm được gọi là gì?Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Vật phát ra âm được gọi nguồn âm.Khi phát ra âm các vật đều dao động (rung động).
Câu 2. Khi thổi sáo, tai nghe được âm phát ra. Hỏi bộ phận nào phát ra âm? Vì sao?
Khi thổi sáo, tai nghe được âm phát ra, bộ phận phát ra âm là không khí trong ống sáo. Vì không khí trong ống sáo dao động.
Có lẽ các em đã từng nghe và thích thú với những âm thanh vui tai phát ra từ những chiếc chuông gió. Nếu để ý các em sẽ thấy một điều lí thú: mỗi thanh trong chiếc chuông gió lại phát ra âm trầm bổng khác nhau.Vì sao mỗi thanh trong chuông lại phát ra âm khác nhau? Hay các em đã biết một số loài côn trùng phát ra âm khi bay. Nhưng âm thanh do chúng phát ra lại thường rất khác nhau. Khi bay muỗi kêu ve ve còn ong lại phát ra tiếng vù vù. Vì sao vậy?
Để trả lời các câu hỏi trên và nhiều hiện tượng phong phú sinh động khác của âm thanh chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Thứ 5 ngày 2 tháng 11 năm 2017
Tuần 12: Tiết 12
§ 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm1: H 11.1 SGK.
Treo hai con lắc có chiều dài 40cm và 20cm, kéo chúng lệch ra khỏi vị trí đứng yên ban đầu rồi thả chúng dao động.
C1. Hãy quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây và ghi kết quả vào bảng (SGK):
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. § 11
Một dao động
1
2
H.D đếm dao động
0
BẮT ĐẦU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Con lắc a
40cm
Chú ý: Thao tác nhanh, bấm chuột ở ngoài và bấm nhanh vào chữ bắt đầu để HS dễ đếm.
0
BẮT ĐẦU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Con lắc b
20cm
QUAN SÁT LẠI THÍ NGHIỆM
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm1: H 11.1 SGK.
C1. Hãy quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây và ghi kết quả vào bảng
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. § 11
Dao động chậm
Dao động nhanh
5
10
0.5
1
C2. Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn?
Con lắc b có tần số lớn hơn.
Dao động càng………………. tần số dao động càng …………
Nhận xét:
nhanh
lớn
(chậm)
(nhỏ)
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
Thí nghiệm 2:
Cố định một đầu hai thước thép đàn hồi có chiều dài khác nhau (30cm và 20cm) trên mặt hộp gỗ (H.11.2). Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng dao động.
cao
nhanh
Thí nghiệm 2: (H 11.2 SGK.)
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. § 11
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Làm thí nghiệm theo nhóm rồi trả lời C3 (thời gian 3 phút).
C3: Phần tự do của thước dài dao động …… , âm phát ra …….
* Phần tự do của thước ngắn dao động …… . âm phát ra ……
C3: chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
chậm
thấp
nhanh
cao
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Nhận xét:
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. Bài 11
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn vào trục của một động cơ (H.11.3). Chạm miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định trên đĩa đang quay (H.11.4) trong hai trường hợp :
Thí nghiệm 3: H 11.3 SGK.
C4. Hãy nghe âm phát ra và điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống.
* Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động .(1) . . . . . . . . âm phát ra (2). . . . . . . .
* Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động .(3) . . . . . . . . âm phát ra .(4) . . . . . . .
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Nhanh(Chậm)
Lớn(Nhỏ)
chậm
nhanh
cao
thấp
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
- Đĩa quay chậm.
- Đĩa quay nhanh
Tiết 12. Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
Nhận xét:
nhanh
lớn
III. Vận dụng:
C5. Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ?
Vật dao động có tần số 70Hz dao động nhanh hơn.
Vật dao động có tần số 50Hz âm phát ra thấp hơn.
Tiết 12. Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
Nhận xét:
nhanh
lớn
III. Vận dụng:
C6. Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao?
cao
lớn
thấp
nhỏ
Tiết 12. Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
Nhận xét:
nhanh
lớn
III. Vận dụng:
C7. Cho đĩa trong thí nghiệm ở hình 11.3 quay, lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn?
Cao hơn
Thấp hơn
1
R
U
N
G
1
2
3
4
Khi chạm tay vào âm thoa đang phát ra âm ta cảm thấy âm thoa như thế nào?
2
S
Ố
1
2
Tần số là…….dao động trong 1 giây?
3
T
Ầ
N
S
Ố
1
2
3
4
5
Đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của dao động?
4
K
H
Ô
N
G
K
H
Í
1
2
3
4
5
6
7
8
Khi thổi sáo bộ phận nào trong sáo phát ra âm?
5
N
H
A
N
H
1
2
3
4
5
Âm phát ra cao khi dao động……..
0
BẮT ĐẦU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trò Chơi Ô Chữ
T
R
Ố
N
G
Ô CHỮ HÀNG DỌC:
19
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
Đơn vị tần số là héc (Hz)
Tần số là gì? Đơn vị tần số là gì ?
Khi vật dao động nhanh thì có tần số và âm phát ra như thế nào ?
Khi vật dao động chậm thì có tần số và âm phát ra như thế nào ?
Có thể em chưa biết
* Thông thường tai người có thể nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz
* Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
* Chó và một số động vật khác có thể nghe được những âm dưới 20Hz, hay cao hơn 20000Hz
Heinrich Rudolf Hertz - nhà vật lý vĩ đại người Đức đã có công trong việc tìm ra sóng điện từ và hiệu ứng quang điện. Để ghi nhận công lao của ông, người ta đã lấy tên Herzt để đặt cho đơn vị tần số sóng Radio. Và từ năm 1933 Herzt được chính thức công nhận là một thành phần của hệ mét quốc tế. Hertz hay héc, kí hiệu Hz, là đơn vị đo tần số trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lí người Đức Heinrich Rudolf Hertz.
Đơn vị đo tần số cho biết số lần dao động thực hiện được trong 1 giây.
Heinrich Rudolf Hertz
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
Học thuộc bài 11.
- Làm lại các câu C5, C6, C7 vào vở.
- Làm bài tập từ 11.1 đến 11.9 ( trang 26 - 27 SBT).
- Chuẩn bị bài “ Độ to của âm ”.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
LƯU Ý:Trò chơi ô chữ chọn hàng ngang ngẫu nhiên, khi hiệu ứng bấm chuột vào số tương ứng. Đồng hồ bấm vào chữ “Bắt đầu”. Khi hết ô chữ bấm chuột bên ngoài.
Và Các Em Học Sinh!
Năm học : 2017 - 2018
GV: Phạm Thị Kim Huê
TRƯỜNG THCS PHƯỚC TÂN 1
VẬT LÍ 7
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vật phát ra âm được gọi là gì?Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Vật phát ra âm được gọi nguồn âm.Khi phát ra âm các vật đều dao động (rung động).
Câu 2. Khi thổi sáo, tai nghe được âm phát ra. Hỏi bộ phận nào phát ra âm? Vì sao?
Khi thổi sáo, tai nghe được âm phát ra, bộ phận phát ra âm là không khí trong ống sáo. Vì không khí trong ống sáo dao động.
Có lẽ các em đã từng nghe và thích thú với những âm thanh vui tai phát ra từ những chiếc chuông gió. Nếu để ý các em sẽ thấy một điều lí thú: mỗi thanh trong chiếc chuông gió lại phát ra âm trầm bổng khác nhau.Vì sao mỗi thanh trong chuông lại phát ra âm khác nhau? Hay các em đã biết một số loài côn trùng phát ra âm khi bay. Nhưng âm thanh do chúng phát ra lại thường rất khác nhau. Khi bay muỗi kêu ve ve còn ong lại phát ra tiếng vù vù. Vì sao vậy?
Để trả lời các câu hỏi trên và nhiều hiện tượng phong phú sinh động khác của âm thanh chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Thứ 5 ngày 2 tháng 11 năm 2017
Tuần 12: Tiết 12
§ 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm1: H 11.1 SGK.
Treo hai con lắc có chiều dài 40cm và 20cm, kéo chúng lệch ra khỏi vị trí đứng yên ban đầu rồi thả chúng dao động.
C1. Hãy quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây và ghi kết quả vào bảng (SGK):
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. § 11
Một dao động
1
2
H.D đếm dao động
0
BẮT ĐẦU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Con lắc a
40cm
Chú ý: Thao tác nhanh, bấm chuột ở ngoài và bấm nhanh vào chữ bắt đầu để HS dễ đếm.
0
BẮT ĐẦU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Con lắc b
20cm
QUAN SÁT LẠI THÍ NGHIỆM
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm1: H 11.1 SGK.
C1. Hãy quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây và ghi kết quả vào bảng
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. § 11
Dao động chậm
Dao động nhanh
5
10
0.5
1
C2. Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn?
Con lắc b có tần số lớn hơn.
Dao động càng………………. tần số dao động càng …………
Nhận xét:
nhanh
lớn
(chậm)
(nhỏ)
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
Thí nghiệm 2:
Cố định một đầu hai thước thép đàn hồi có chiều dài khác nhau (30cm và 20cm) trên mặt hộp gỗ (H.11.2). Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng dao động.
cao
nhanh
Thí nghiệm 2: (H 11.2 SGK.)
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. § 11
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Làm thí nghiệm theo nhóm rồi trả lời C3 (thời gian 3 phút).
C3: Phần tự do của thước dài dao động …… , âm phát ra …….
* Phần tự do của thước ngắn dao động …… . âm phát ra ……
C3: chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
chậm
thấp
nhanh
cao
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Nhận xét:
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12. Bài 11
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn vào trục của một động cơ (H.11.3). Chạm miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định trên đĩa đang quay (H.11.4) trong hai trường hợp :
Thí nghiệm 3: H 11.3 SGK.
C4. Hãy nghe âm phát ra và điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống.
* Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động .(1) . . . . . . . . âm phát ra (2). . . . . . . .
* Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động .(3) . . . . . . . . âm phát ra .(4) . . . . . . .
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Nhanh(Chậm)
Lớn(Nhỏ)
chậm
nhanh
cao
thấp
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
- Đĩa quay chậm.
- Đĩa quay nhanh
Tiết 12. Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
Nhận xét:
nhanh
lớn
III. Vận dụng:
C5. Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ?
Vật dao động có tần số 70Hz dao động nhanh hơn.
Vật dao động có tần số 50Hz âm phát ra thấp hơn.
Tiết 12. Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
Nhận xét:
nhanh
lớn
III. Vận dụng:
C6. Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao?
cao
lớn
thấp
nhỏ
Tiết 12. Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
Thí nghiệm 2:
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Dao động càng ………………… tần số dao động càng…………………………
Thí nghiệm 1
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 3:
I. Dao động nhanh, chậm – Tần số :
Kết luận :
Dao động càng .(1) . . . . . . ……… ,tần số dao động càng .(2) . . . . . . . . . âm phát ra càng. (3). . . . . . .
nhanh (chậm)
lớn (nhỏ)
cao (thấp)
Nhận xét:
nhanh
lớn
III. Vận dụng:
C7. Cho đĩa trong thí nghiệm ở hình 11.3 quay, lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn?
Cao hơn
Thấp hơn
1
R
U
N
G
1
2
3
4
Khi chạm tay vào âm thoa đang phát ra âm ta cảm thấy âm thoa như thế nào?
2
S
Ố
1
2
Tần số là…….dao động trong 1 giây?
3
T
Ầ
N
S
Ố
1
2
3
4
5
Đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của dao động?
4
K
H
Ô
N
G
K
H
Í
1
2
3
4
5
6
7
8
Khi thổi sáo bộ phận nào trong sáo phát ra âm?
5
N
H
A
N
H
1
2
3
4
5
Âm phát ra cao khi dao động……..
0
BẮT ĐẦU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trò Chơi Ô Chữ
T
R
Ố
N
G
Ô CHỮ HÀNG DỌC:
19
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
Đơn vị tần số là héc (Hz)
Tần số là gì? Đơn vị tần số là gì ?
Khi vật dao động nhanh thì có tần số và âm phát ra như thế nào ?
Khi vật dao động chậm thì có tần số và âm phát ra như thế nào ?
Có thể em chưa biết
* Thông thường tai người có thể nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz
* Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
* Chó và một số động vật khác có thể nghe được những âm dưới 20Hz, hay cao hơn 20000Hz
Heinrich Rudolf Hertz - nhà vật lý vĩ đại người Đức đã có công trong việc tìm ra sóng điện từ và hiệu ứng quang điện. Để ghi nhận công lao của ông, người ta đã lấy tên Herzt để đặt cho đơn vị tần số sóng Radio. Và từ năm 1933 Herzt được chính thức công nhận là một thành phần của hệ mét quốc tế. Hertz hay héc, kí hiệu Hz, là đơn vị đo tần số trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lí người Đức Heinrich Rudolf Hertz.
Đơn vị đo tần số cho biết số lần dao động thực hiện được trong 1 giây.
Heinrich Rudolf Hertz
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
Học thuộc bài 11.
- Làm lại các câu C5, C6, C7 vào vở.
- Làm bài tập từ 11.1 đến 11.9 ( trang 26 - 27 SBT).
- Chuẩn bị bài “ Độ to của âm ”.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
LƯU Ý:Trò chơi ô chữ chọn hàng ngang ngẫu nhiên, khi hiệu ứng bấm chuột vào số tương ứng. Đồng hồ bấm vào chữ “Bắt đầu”. Khi hết ô chữ bấm chuột bên ngoài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Thinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)