Bài 11. Câu ghép
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Thành |
Ngày 03/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy, cô giáo về dự hội giảng
chào mừng 20/11
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là phép tu từ nói giảm nói tránh:
A, Lµ ®èi chiÕu hai sù vËt, hiÖn tîng cã nÐt t¬ng ®ång®Ó lµm t¨ng søc gîi c¶m cho sù diÔn ®¹t.
B, Lµ mét biÖn ph¸p tu tõ phãng ®¹i møc ®é, quy m«, tÝnh chÊt cña sù vËt, hiÖn tîng.
C, Lµ mét biªn ph¸p tu tõ dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn ®Ó tr¸nh g©y ®au buån, th« tôc hoÆc thiÕu lÞch sù.
C
Câu 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?
A. Bác trai đã khá rồi chứ ?
B. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
C. Nắng ấm, sân rộng và sạch.
B
A, Bác trai / đã khá rồi chứ ?
C V
B, Lão / hãy yên lòng mà nhắm mắt!
C V
C, Nắng / ấm, sân / rộng và sạch.
C V C V
Tiết 43. Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép:
1. Bài tập(SGK)
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc,lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mưn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rènúp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.Buổi ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:hôm nay tôi đi học.
( Thanh Tịnh- Tôi đi học)
2. Nhận xét:
Hãy tìm các cụm C - V trong các câu sau?
a. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy
nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười
giữa bầu trời quang đãng.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đườnglàng dài và hẹp.
c. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang
có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
C1
V1
C2
V2
Trạng ngữ
C
V
V
C
C
V
V
C
C3
V3
2. phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị?
a. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy
nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời
quang đãng.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đườnglàng dài và hẹp.
( TN, C - V )
c. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự
thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(C1- V1 C2-- V2 C3- V3)
C1
V1
C
V
C2
C1
V1
C2
V2
C2
V2
V2
V3
C3
Trạng ngữ
V2
Ví dụ 3
a. Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
c. Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi / đi học.
Câu b
Câu a
Câu c
Kết luận: Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C - V được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu.
Các vế câu ghép vừa tìm được nối với nhau bằng cách nào?
?Nối bằng từ chỉ quan hệ ( quan hệ từ).
Tìm phương tiện dùng để nối các vế của những câu ghép sau:
- Vỡ trời mưa to nên chúng tôi không tập thể dục được.
- Nếu trời nắng thi chúng tôi sẽ đi dã ngoại.
- Tôi vừa ngồi vào bàn học, Lan đã sang rủ đi chơi.
- Mưa càng to, đường càng lầy lội.
? Nối bằng cặp quan hệ từ
Nèi b»ng cÆp phô tõ h« øng
vì . nên
nếu ... thì
.. vừa . đã..
.. càng .. càng
- Tôi bảo sao, nó nghe vậy.
Các bạn đi đâu thì tôi theo đấy.
? Nối bằng cặp đại từ hay chỉ từ.
- sao . vậy .. - đâu . đấy ..
Câu văn sau đã sử dụng cách nối nào để nối các vế câu ghép "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị " ?
A. Dùng các quan hệ từ để nối các vế câu.
B. Dùng dấu câu
C. Dùng cặp phụ từ hô ứng để nối .
D. Không dùng phương tiện nối kết nào cả
Vế 1
Vế 2
Vế 3
?Dùng những từ có tác dụng nối:
- Nối bằng một quan hệ từ: và, nhưng...
- Nối bằng một cặp quan hệ từ: vỡ...nên, tuy...nhưng, bởi vỡ....cho nên ...
- Nối bằng cặp từ hô ứng ( cặp phó từ, đại từ, chỉ từ): vừa...đã, mới...đã, sao...vậy, đâu...đấy, càng...càng ).
?Không dùng từ nối: Gi?a các vế câu có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
Kết luận
Ghi nhớ 1: Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu
Ghi nhớ 2: Có 2 cách nối các vế câu.
?Dùng những từ có tác dụng nối:
- Nối bằng một quan hệ từ: Và, nhưng...
- Nối bằng một cặp quan hệ từ:Vỡ...nên, tuy...nhưng, bởi vỡ....cho nên ...
- Nối bằng cặp từ hô ứng ( cặp phó từ, đại từ, chỉ từ): Vừa...đã, mới...đã, sao...vậy, đâu...đấy, càng...càng ).
?Không dùng từ nối: Gi?a các vế câu có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tỡm câu ghép trong đoạn sau, cho biết mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a. ? Dần buông chị ra, đi con! ? Dần ngoan lắm nhỉ! ?U van Dần, u lạy Dần! ? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị n?a. ? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! ? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. ? Nếu Dần không buông chị ra, chốc n?a ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần n?a đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. ? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. ? Giá nh?ng cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
,
,
,
,
,
,
,
,
Giá
,
,
,
C.Råi hai con m¾t long lanh cña c« t«i ch»m chÆp ®a nh×n t«i. T«i l¹i im lÆngcói ®Çu xuèng ®Êt:Lßng t«i cµng th¾t l¹i, khoÐ m¾t t«i cay cay.
( DÊu hai chÊm)
d.Mét h«m, t«i phµn nµn viÖc Êy víi Binh T. Binh T lµ mét ngêi l¸ng giÒng kh¸c cña t«i. H¾n lµm nghÒ ¨n trém nªn vèn kh«ng a l·o H¹c bëi v× l·o l¬ng thiÖn qu¸. H¾n bÜu m«i vµ b¶o:
- L·o lµm bé ®Êy!
( Quan hÖ tõ nªn, Bëi v×)
Bài tập 2, 4/ sgk- 113- 114: Đặt các câu ghép:
* Với mỗi cặp quan hệ từ :
a.vì . nên . (hoặc bởi vì .cho nên .sở dĩ .là vì)
- vì trời mưa to nên đường lầy lội
b.nếu . thì . ( hoặc giá . thì . ; hễ . thì .. )
-Nếu An chịu khó học thì nó sẽ làm được bài
c.Tuy.nhưng.(hoặc dù.nhưng.)
- Tuy trời mưa to nhưng Nam vẫn đến trường.
d. Không.mà còn.( hoặc không chỉ.mà.;chẳng những.mà.)
- Không những học giỏi môn Toán mà Trang còn là một lớp trưởng gương mẫu.
Bài tập 3: Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới theo hai cách:
Cách 1- Nhóm 1: Bỏ bớt một quan hệ từ.
Cách 2- Nhóm 2; Đảo lại trật tự các vế câu.
Gợi ý:
Em hãy dựa vào đoạn nêu giải pháp về việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì nilông trong văn bản "Thông tin về Ngày TráI Đất năm 2000" để viết đoạn văn.
- Muốn tạo câu ghép, có thể dựa vào tính chất tiện lợi nhưng cũng có nhiều tác hại đẻ tạo câu ghép với cặp từ "tuy.. nhưng.", hoặc "nếu... thì ."
Bài tập 5: (SGK/ T.114)
Viết đoạn van ngắn, trong đoạn van có sử dụng
câu ghép theo đề bài sau:
1. Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông.
- Học thuộc ghi nhớ SGK/Tr.112.
Hoàn thiện các bài tập trên vào vở bài tập.
Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh:
+ Đọc kĩ các văn bản sgk mục I.
+ Nhận xét về nội dung và phương thức trình bày; so sánh với VB miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận đã học xem chúng khác như thế nào. Từ đó rút ra đặc điểm của VB thuyết minh.
Chúc sức khoẻ
các thầy, cô giáo và các em học sinh
Chào tạm biệt
chào mừng 20/11
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là phép tu từ nói giảm nói tránh:
A, Lµ ®èi chiÕu hai sù vËt, hiÖn tîng cã nÐt t¬ng ®ång®Ó lµm t¨ng søc gîi c¶m cho sù diÔn ®¹t.
B, Lµ mét biÖn ph¸p tu tõ phãng ®¹i møc ®é, quy m«, tÝnh chÊt cña sù vËt, hiÖn tîng.
C, Lµ mét biªn ph¸p tu tõ dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn ®Ó tr¸nh g©y ®au buån, th« tôc hoÆc thiÕu lÞch sù.
C
Câu 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?
A. Bác trai đã khá rồi chứ ?
B. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
C. Nắng ấm, sân rộng và sạch.
B
A, Bác trai / đã khá rồi chứ ?
C V
B, Lão / hãy yên lòng mà nhắm mắt!
C V
C, Nắng / ấm, sân / rộng và sạch.
C V C V
Tiết 43. Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép:
1. Bài tập(SGK)
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc,lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mưn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rènúp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.Buổi ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:hôm nay tôi đi học.
( Thanh Tịnh- Tôi đi học)
2. Nhận xét:
Hãy tìm các cụm C - V trong các câu sau?
a. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy
nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười
giữa bầu trời quang đãng.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đườnglàng dài và hẹp.
c. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang
có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
C1
V1
C2
V2
Trạng ngữ
C
V
V
C
C
V
V
C
C3
V3
2. phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị?
a. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy
nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời
quang đãng.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đườnglàng dài và hẹp.
( TN, C - V )
c. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự
thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(C1- V1 C2-- V2 C3- V3)
C1
V1
C
V
C2
C1
V1
C2
V2
C2
V2
V2
V3
C3
Trạng ngữ
V2
Ví dụ 3
a. Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
c. Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi / đi học.
Câu b
Câu a
Câu c
Kết luận: Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C - V được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu.
Các vế câu ghép vừa tìm được nối với nhau bằng cách nào?
?Nối bằng từ chỉ quan hệ ( quan hệ từ).
Tìm phương tiện dùng để nối các vế của những câu ghép sau:
- Vỡ trời mưa to nên chúng tôi không tập thể dục được.
- Nếu trời nắng thi chúng tôi sẽ đi dã ngoại.
- Tôi vừa ngồi vào bàn học, Lan đã sang rủ đi chơi.
- Mưa càng to, đường càng lầy lội.
? Nối bằng cặp quan hệ từ
Nèi b»ng cÆp phô tõ h« øng
vì . nên
nếu ... thì
.. vừa . đã..
.. càng .. càng
- Tôi bảo sao, nó nghe vậy.
Các bạn đi đâu thì tôi theo đấy.
? Nối bằng cặp đại từ hay chỉ từ.
- sao . vậy .. - đâu . đấy ..
Câu văn sau đã sử dụng cách nối nào để nối các vế câu ghép "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị " ?
A. Dùng các quan hệ từ để nối các vế câu.
B. Dùng dấu câu
C. Dùng cặp phụ từ hô ứng để nối .
D. Không dùng phương tiện nối kết nào cả
Vế 1
Vế 2
Vế 3
?Dùng những từ có tác dụng nối:
- Nối bằng một quan hệ từ: và, nhưng...
- Nối bằng một cặp quan hệ từ: vỡ...nên, tuy...nhưng, bởi vỡ....cho nên ...
- Nối bằng cặp từ hô ứng ( cặp phó từ, đại từ, chỉ từ): vừa...đã, mới...đã, sao...vậy, đâu...đấy, càng...càng ).
?Không dùng từ nối: Gi?a các vế câu có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
Kết luận
Ghi nhớ 1: Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu
Ghi nhớ 2: Có 2 cách nối các vế câu.
?Dùng những từ có tác dụng nối:
- Nối bằng một quan hệ từ: Và, nhưng...
- Nối bằng một cặp quan hệ từ:Vỡ...nên, tuy...nhưng, bởi vỡ....cho nên ...
- Nối bằng cặp từ hô ứng ( cặp phó từ, đại từ, chỉ từ): Vừa...đã, mới...đã, sao...vậy, đâu...đấy, càng...càng ).
?Không dùng từ nối: Gi?a các vế câu có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tỡm câu ghép trong đoạn sau, cho biết mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a. ? Dần buông chị ra, đi con! ? Dần ngoan lắm nhỉ! ?U van Dần, u lạy Dần! ? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị n?a. ? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! ? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. ? Nếu Dần không buông chị ra, chốc n?a ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần n?a đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. ? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. ? Giá nh?ng cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
,
,
,
,
,
,
,
,
Giá
,
,
,
C.Råi hai con m¾t long lanh cña c« t«i ch»m chÆp ®a nh×n t«i. T«i l¹i im lÆngcói ®Çu xuèng ®Êt:Lßng t«i cµng th¾t l¹i, khoÐ m¾t t«i cay cay.
( DÊu hai chÊm)
d.Mét h«m, t«i phµn nµn viÖc Êy víi Binh T. Binh T lµ mét ngêi l¸ng giÒng kh¸c cña t«i. H¾n lµm nghÒ ¨n trém nªn vèn kh«ng a l·o H¹c bëi v× l·o l¬ng thiÖn qu¸. H¾n bÜu m«i vµ b¶o:
- L·o lµm bé ®Êy!
( Quan hÖ tõ nªn, Bëi v×)
Bài tập 2, 4/ sgk- 113- 114: Đặt các câu ghép:
* Với mỗi cặp quan hệ từ :
a.vì . nên . (hoặc bởi vì .cho nên .sở dĩ .là vì)
- vì trời mưa to nên đường lầy lội
b.nếu . thì . ( hoặc giá . thì . ; hễ . thì .. )
-Nếu An chịu khó học thì nó sẽ làm được bài
c.Tuy.nhưng.(hoặc dù.nhưng.)
- Tuy trời mưa to nhưng Nam vẫn đến trường.
d. Không.mà còn.( hoặc không chỉ.mà.;chẳng những.mà.)
- Không những học giỏi môn Toán mà Trang còn là một lớp trưởng gương mẫu.
Bài tập 3: Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới theo hai cách:
Cách 1- Nhóm 1: Bỏ bớt một quan hệ từ.
Cách 2- Nhóm 2; Đảo lại trật tự các vế câu.
Gợi ý:
Em hãy dựa vào đoạn nêu giải pháp về việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì nilông trong văn bản "Thông tin về Ngày TráI Đất năm 2000" để viết đoạn văn.
- Muốn tạo câu ghép, có thể dựa vào tính chất tiện lợi nhưng cũng có nhiều tác hại đẻ tạo câu ghép với cặp từ "tuy.. nhưng.", hoặc "nếu... thì ."
Bài tập 5: (SGK/ T.114)
Viết đoạn van ngắn, trong đoạn van có sử dụng
câu ghép theo đề bài sau:
1. Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông.
- Học thuộc ghi nhớ SGK/Tr.112.
Hoàn thiện các bài tập trên vào vở bài tập.
Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh:
+ Đọc kĩ các văn bản sgk mục I.
+ Nhận xét về nội dung và phương thức trình bày; so sánh với VB miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận đã học xem chúng khác như thế nào. Từ đó rút ra đặc điểm của VB thuyết minh.
Chúc sức khoẻ
các thầy, cô giáo và các em học sinh
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)