Bài 11. Câu ghép

Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Công | Ngày 03/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 43 - Tiếng Việt
Sưu tầm và chỉnh lí
Tăng Bá Hùng
Trường THCS Hoàng Tân, TX Chí Linh, Hải Dương
Kiểm tra bài cũ
Dựa vào cấu tạo, người ta chia câu tiếng Việt thành hai loại chính: Câu đơn và câu ghép.
Dựa vào cấu tạo ngữ pháp, người ta chia câu tiếng Việt thành những loại nào?
* Ví dụ : (SGK/111)
I. Đặc điểm của câu ghép
Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ làn đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ làn đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Tiết 43 - Tiếng Việt
1. Tôi quên sao được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như


mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng

C1
C2
V1
Bổ ngữ
V2
V3
Bổ ngữ
C3
Cụm C1 - V1 " mấy cành.quang đãng" BN cho ĐT " nảy nở"
Cụm C2 - V2 " những cảm giác.quang đãng" BN cho ĐT " quên"
Cụm C3 - V3 "Tôi... quang đãng" làm nòng cốt câu


Tiết 43 - Tiếng Việt

2. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đường dài và hẹp
C
V
=> Một cụm C- V làm nòng cốt câu
3. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có

sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học
V3
C3
V2
C2
V1
C1
=> Câu có 3 Cụm C- V không bao chứa nhau, tạo thành 3 vế câu
Tiết 43 - Tiếng Việt
Tiết 43 - Tiếng Việt
2
1
3
* Ví dụ : (SGK/111)
I. Đặc điểm của câu ghép
* Kết luận:
* Ví dụ :
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Kết luận:
* Ví dụ :
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Kết luận:
II. Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ :
1. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều

và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại

nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.

C3
V3
C2
V2
C1
V1
=> Dùng dấu phẩy và quan hệ từ để nối các vế câu.
* Ví dụ :
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Kết luận:
II. Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ :
2. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão

lương thiện quá.
=> Dùng cặp quan hệ từ để nối các vế câu.
3. Tôi im lặng cúi đầu xuống đất: Lòng tôi càng thắt lại,

khoé mắt tôi đã cay cay.
=> Dùng các loại dấu câu để nối các vế câu.
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Kết luận:
II. Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ :
4. Nước sông càng dâng cao bao nhiêu thì đồi núi

càng dâng cao bấy nhiêu.

=> Dùng cặp phó từ, đại từ, quan hệ từ để nối các vế câu.
5. Anh đi đường này, em đi đường nọ.
=> Dùng cặp chỉ từ để nối các vế câu
* Ví dụ
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Kết luận:
II. Cách nối các vế câu ghép
* Kết luận :
* Có hai cách nối các vế câu ghép
+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ
+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
* Ví dụ
* Ví dụ
* Ghi nhớ 2: SGK/112
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Kết luận:
II. Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ
* Ví dụ
* Kết luận :
* Ghi nhớ 2: SGK/112
Hai cách nối
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Kết luận:
II. Cách nối các vế câu ghép
* Ví dụ
* Ví dụ
* Kết luận :
* Ghi nhớ 2: SGK/112
III. Bài tập
* Có hai cách nối các vế câu ghép
+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ
+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van Dần, u lạy Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
1. U van Dần, u lạy Dần!
2. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới
được về với Dần chứ!
3. Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế,
Dần có thương không.
4. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào
đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.

Không dùng từ nối
(dùng dấu phẩy)
Dùng từ nối(QHT)
và dấu phẩy
Tiết 43 - Tiếng Việt
Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Tiết 43 - Tiếng Việt
Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc không ra

tiếng. Giá những cổ tục đã đầy đ?a mẹ tôi là một vật như

hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ lấy mà

cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.

( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
C1
C3
C4
C2
V1
V2
V3
V3
V4
V4
Tiết 43 - Tiếng Việt
Hoạt động nhóm
Bài 2 + Bài 4
a, Vì Thúy nói lỡ lời nên bạn Nga giận
b, Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi
c, Tuy gia đình rất khó khăn nhưng Lan
vẫn vươn lên học giỏi
a, Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường.
b, Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi đến đấy.
c, Gió càng lớn,đám cháy càng mạnh.
Một số câu tham khảo cho bài tập 4
Một số câu tham khảo cho bài tập 2
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Bài tập 3:
Vì Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao.
* Cách 1: + Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao.
+ Vì Nam chăm học, bạn ấy đạt kết quả cao.
* Cách 2: Nam đạt kết quả cao vì bạn ấy chăm học.
Tiết 43 - Tiếng Việt
Bài tập củng cố
So sánh câu ghép và câu đơn có dùng cụm C- V để mở rộng thành phần.
- Giống : Đều có từ 2 cụm C- V trở lên
Khác : + Câu ghép : Có từ 2 cụm C- V làm nòng cốt câu
+ Câu đơn: Chỉ có 1 Cụm C- V làm nòng cốt câu
* Ví dụ :
I. Đặc điểm của câu ghép
* Ghi nhớ :
II. Cách nối các vế câu
* Ví dụ :
* Ghi nhớ :
Câu ghép là những câu do hai hoặcnhiều
cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
III. Bài tập
Tiết 43 - Tiếng Việt
* Có hai cách nối các vế câu ghép
+ Dùng từ nối: - Quan hệ từ - Cặp quan hệ từ - Cặp đại từ, chỉ từ, phó từ
+ Không dùng từ nối: Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
* Kết luận:
* Kết luận:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Nắm đặc điểm, cách nối các vế câu ghép.
* Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng thành phần.
* Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập.
* Đọc trước : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Chí Công
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)