Bài 11. Câu ghép
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Trường |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Dự giờ ngữ văn 8
Nhiệt liệt chào mừng
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thanh
Trường THCS Vĩnh Trụ
các thầy, cô và các em học sinh
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
" Hàng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm miên man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những cảm xúc ấy ngày trước tôi không biết ghi và ngày nay tôi cũng không nhớ hết. Nhưng mỗi lần nhìn thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
( Thanh Tịnh- Tôi đi học)
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
C5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi đi trên con đường làng dài và hẹp.
C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
C2: Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
c1
c1
c1
c1
c3
c3
cN
V2
c1
c2
c2
V1
V2
V3
VN
V1
V3
I. Đặc điểm của câu ghép.
? Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng:
Câu 5
Câu 2
Câu 7
Câu đơn
Câu dùng cụm C - V để mở rộng nòng cốt
Câu ghép
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
C5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi đi trên con đường làng dài và hẹp.
C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
C2: Tôi quên thế nào được những kỉ niệm trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
c1
c1
c1
c1
c3
c3
c
V2
c1
c2
c2
V1
V2
V3
V
V1
V3
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
C1- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
C3- Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
V1
C1
C2
C1
C2
C3
V1
V2
V3
V2
C6 - Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ .
C1
V1
V2
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
C1- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
C3- Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
V1
C1
C2
C1
C2
C3
V1
V2
V3
V2
C6 - Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ .
C1
V1
V2
C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
c3
V2
c1
c2
V1
V3
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
VD:
1. Khi Giôn- xi lên gác thì hai người đang ngủ.
2. B?n ?y v?a di, b?n ?y dó v?.
3. Nước sông dâng cao lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
4. Mẹ bảo đi đường này nó lại đi đường kia.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
C1- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
C3- Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
C6 - Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ .
C7. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
VD:
1.Khi Giôn- xi lên gác thì hai người đang ngủ.
2. B?n ?y v?a di, b?n ?y dó v?.
3. Nước sông dâng cao lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
4. Mẹ bảo đi đường này nó lại đi đường kia.
Có hai cách nối các vế câu:
Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể:
+ Nối bằng một quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng)
- Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn sau, cho biết mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a. ? Dần buông chị ra, đi con! ? Dần ngoan lắm nhỉ! ?U van Dần, u lạy Dần! ? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị n?a. ? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! ? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. ? Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. ? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. ? Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
III. Luyện tập.
? U van Dần, u lạy Dần!
? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.
? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!
? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không.
? Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
a.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
Vế 1 và 2 nối với nhau bằng từ " nếu".
Hai vế 2 và 3 ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn sau, cho biết mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a. ? Dần buông chị ra, đi con! ? Dần ngoan lắm nhỉ! ?U van Dần, u lạy Dần! ? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị n?a. ? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! ? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. ? Nếu Dần không buông chị ra, chốc n?a ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. ? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. ? Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
III. Luyện tập.
a.
b.
? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
? Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
=>Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế nối với nhau bằng quan hệ từ "giá" và ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
III. Luyện tập.
2. Bài tập 2 ( trang 113)
Bài 2: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.
a) vì ..nên. ( hoặc bởi vì. cho nên.; sở dĩ. là vì. ).
b) nếu. thì. ( hoặc hễ. thì.; giá. thì. )
c) tuy. nhưng . ( hoặc mặc dù . nhưng. )
d) không những . mà còn. ( hoặc không chỉ. mà.; chẳng những. mà. )
Bài 3: Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
3. Bài tập 3 ( trang 113)
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
III. Luyện tập.
2. Bài tập 2 ( trang 113)
3. Bài tập 3 ( trang 113)
4. Bài tập 4 ( trang 114)
Bài tập 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây:
a). vừa . đã . ( hoặc . mới . đã . ; . chưa . đã . )
b) . đâu . đấy . ( hoặc . nào . nấy; . sao . vậy. )
c) . càng . càng .
Bài tập 5: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu về đề tài: Thay đổi thói quen sử dụng bao ni lông ( trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu ghép - gạch chân dưới câu ghép đó).
5. Bài tập 5 ( trang 114)
chúc các thày cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc!
chúc các thày cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc!
chúc các thày cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc!
chúc các em học sinh mạnh khỏe, học tốt!
Giờ học kết thúc
Nhiệt liệt chào mừng
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thanh
Trường THCS Vĩnh Trụ
các thầy, cô và các em học sinh
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
" Hàng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm miên man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những cảm xúc ấy ngày trước tôi không biết ghi và ngày nay tôi cũng không nhớ hết. Nhưng mỗi lần nhìn thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
( Thanh Tịnh- Tôi đi học)
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
C5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi đi trên con đường làng dài và hẹp.
C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
C2: Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
c1
c1
c1
c1
c3
c3
cN
V2
c1
c2
c2
V1
V2
V3
VN
V1
V3
I. Đặc điểm của câu ghép.
? Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng:
Câu 5
Câu 2
Câu 7
Câu đơn
Câu dùng cụm C - V để mở rộng nòng cốt
Câu ghép
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
C5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi đi trên con đường làng dài và hẹp.
C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
C2: Tôi quên thế nào được những kỉ niệm trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
c1
c1
c1
c1
c3
c3
c
V2
c1
c2
c2
V1
V2
V3
V
V1
V3
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
C1- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
C3- Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
V1
C1
C2
C1
C2
C3
V1
V2
V3
V2
C6 - Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ .
C1
V1
V2
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
C1- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
C3- Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
V1
C1
C2
C1
C2
C3
V1
V2
V3
V2
C6 - Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ .
C1
V1
V2
C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
c3
V2
c1
c2
V1
V3
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
VD:
1. Khi Giôn- xi lên gác thì hai người đang ngủ.
2. B?n ?y v?a di, b?n ?y dó v?.
3. Nước sông dâng cao lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
4. Mẹ bảo đi đường này nó lại đi đường kia.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu .
C1- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
C3- Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
C6 - Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ .
C7. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.
VD:
1.Khi Giôn- xi lên gác thì hai người đang ngủ.
2. B?n ?y v?a di, b?n ?y dó v?.
3. Nước sông dâng cao lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
4. Mẹ bảo đi đường này nó lại đi đường kia.
Có hai cách nối các vế câu:
Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể:
+ Nối bằng một quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng)
- Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn sau, cho biết mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a. ? Dần buông chị ra, đi con! ? Dần ngoan lắm nhỉ! ?U van Dần, u lạy Dần! ? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị n?a. ? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! ? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. ? Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. ? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. ? Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
III. Luyện tập.
? U van Dần, u lạy Dần!
? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.
? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!
? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không.
? Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
a.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
Vế 1 và 2 nối với nhau bằng từ " nếu".
Hai vế 2 và 3 ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn sau, cho biết mỗi câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
a. ? Dần buông chị ra, đi con! ? Dần ngoan lắm nhỉ! ?U van Dần, u lạy Dần! ? Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị n?a. ? Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! ? Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. ? Nếu Dần không buông chị ra, chốc n?a ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. ? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. ? Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
III. Luyện tập.
a.
b.
? Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
? Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.
=>Hai vế ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
=> Hai vế nối với nhau bằng quan hệ từ "giá" và ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
III. Luyện tập.
2. Bài tập 2 ( trang 113)
Bài 2: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.
a) vì ..nên. ( hoặc bởi vì. cho nên.; sở dĩ. là vì. ).
b) nếu. thì. ( hoặc hễ. thì.; giá. thì. )
c) tuy. nhưng . ( hoặc mặc dù . nhưng. )
d) không những . mà còn. ( hoặc không chỉ. mà.; chẳng những. mà. )
Bài 3: Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
3. Bài tập 3 ( trang 113)
Tiết 42: Câu ghép
I. Đặc điểm của câu ghép.
I. Đặc điểm của câu ghép.
II. Cách nối các vế câu .
1. Bài tập 1 ( trang 113)
III. Luyện tập.
2. Bài tập 2 ( trang 113)
3. Bài tập 3 ( trang 113)
4. Bài tập 4 ( trang 114)
Bài tập 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây:
a). vừa . đã . ( hoặc . mới . đã . ; . chưa . đã . )
b) . đâu . đấy . ( hoặc . nào . nấy; . sao . vậy. )
c) . càng . càng .
Bài tập 5: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu về đề tài: Thay đổi thói quen sử dụng bao ni lông ( trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu ghép - gạch chân dưới câu ghép đó).
5. Bài tập 5 ( trang 114)
chúc các thày cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc!
chúc các thày cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc!
chúc các thày cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc!
chúc các em học sinh mạnh khỏe, học tốt!
Giờ học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)