Bài 11. Câu ghép
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Lan |
Ngày 02/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Câu ghép thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CÂU GHÉP
Tiết 43
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8A
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là Nói giảm nói tránh? Tác dụng của phép tu từ nói giảm nói tránh ?
- Nói giảm nói tránh (Nhã ngữ, uyển ngữ)là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục,thiếu lịch sự.
CÂU GHÉP
Tiết 43
(1)Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
(2)Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
(3)Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (4)Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (5)Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (6)Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (7)Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập: (Sgk/ 111)
Tiết 43. CÂU GHÉP
(2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như
mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
C
V
c
v
c
v
Hai cụm C - V nhỏ nằm trong vị ngữ của cụm C – V lớn.
Tiết 43. CÂU GHÉP
1. Bài tập:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
-> Câu có ba cụm C – V:
(5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập:
TN
C
V
-> Câu chỉ có một cụm C – V
(7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
> Câu có ba cụm C - V:
Các cụm C - V không bao chứa nhau.
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập:
C
V
C
V
C
V
TN
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập:
2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/112)
(5)
(7)
(2)
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
1. Bài tập:
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và
trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao
nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
TN
V
TN
V
C
C
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
1. Bài tập:
(7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
TN
C
V
C
V
C
V
Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
Các vế trong những câu ghép sau được nối bằng cách nào?
Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối.
b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra.
-> Nối bằng một cặp quan hệ từ “nếu...thì...”
-> Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
1. Bài tập:
c) Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
-> Nối bằng đại từ “…bao nhiêu… bấy nhiêu...”
d) Cậu đi đằng này, tớ đi đằng kia.
-> Nối bằng chỉ từ “…này…kia.”
Có hai cách nối các vế câu:
- Dùng những từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng một quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
Không dùng từ nối:
Dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Tiết 43. CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
1. Bài tập:
2. Kết luận:
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
b) - Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
(Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phảy)
Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
(Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phảy)
Tiết 43. CÂU GHÉP
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1:
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
d) Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1:
Tiết 43. CÂU GHÉP
(Các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ “bởi vì”)
Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.
a) vì...nên...
b) nếu ...thì...
c) tuy...nhưng...
d) không những ...mà…
(hoặc không chỉ… mà…; chẳng những…mà…)
III. LUYỆN TẬP:
2. Bài 2:
Tiết 43. CÂU GHÉP
Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
3. Bài 3:
Tiết 43. CÂU GHÉP
III. LUYỆN TẬP:
Tiết 43. CÂU GHÉP
III. LUYỆN TẬP:
4. Bài 4:
Viết một đoạn văn ngắn về một trong các đề tài sau (trong đoạn văn có sử dụng ít nhất là một câu ghép):
- Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài tập làm văn.
CỦNG CỐ
Hệ thống nội dung bài:
Đặc điểm của câu ghép.
Cách nối các vế trong câu ghép (2 cách).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài. Làm bài tập 1 (phần a, c), bài 4
Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Bài cũ: “Câu ghép”
- Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu ghép.
- Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập.
- Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau:
a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao)
b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”)
c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”).
d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
2. Soạn kĩ bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”:
- Tìm hiểu vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người?
- Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114 tr.116/SGK)?
- Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về:
+ Nội dung?
+ Phương thức biểu đạt?
+ Nhiệm vụ cuả văn bản?
+ Tính chất
Tiết 43
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8A
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là Nói giảm nói tránh? Tác dụng của phép tu từ nói giảm nói tránh ?
- Nói giảm nói tránh (Nhã ngữ, uyển ngữ)là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục,thiếu lịch sự.
CÂU GHÉP
Tiết 43
(1)Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
(2)Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
(3)Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (4)Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (5)Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (6)Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (7)Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập: (Sgk/ 111)
Tiết 43. CÂU GHÉP
(2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như
mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
C
V
c
v
c
v
Hai cụm C - V nhỏ nằm trong vị ngữ của cụm C – V lớn.
Tiết 43. CÂU GHÉP
1. Bài tập:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
-> Câu có ba cụm C – V:
(5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập:
TN
C
V
-> Câu chỉ có một cụm C – V
(7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
> Câu có ba cụm C - V:
Các cụm C - V không bao chứa nhau.
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập:
C
V
C
V
C
V
TN
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP:
1. Bài tập:
2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/112)
(5)
(7)
(2)
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
1. Bài tập:
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và
trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao
nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
TN
V
TN
V
C
C
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
1. Bài tập:
(7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
TN
C
V
C
V
C
V
Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
Các vế trong những câu ghép sau được nối bằng cách nào?
Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối.
b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra.
-> Nối bằng một cặp quan hệ từ “nếu...thì...”
-> Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”
Tiết 43. CÂU GHÉP
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
1. Bài tập:
c) Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
-> Nối bằng đại từ “…bao nhiêu… bấy nhiêu...”
d) Cậu đi đằng này, tớ đi đằng kia.
-> Nối bằng chỉ từ “…này…kia.”
Có hai cách nối các vế câu:
- Dùng những từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng một quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
Không dùng từ nối:
Dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Tiết 43. CÂU GHÉP
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP
1. Bài tập:
2. Kết luận:
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
b) - Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
(Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phảy)
Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
(Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phảy)
Tiết 43. CÂU GHÉP
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1:
Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?
d) Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1:
Tiết 43. CÂU GHÉP
(Các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ “bởi vì”)
Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.
a) vì...nên...
b) nếu ...thì...
c) tuy...nhưng...
d) không những ...mà…
(hoặc không chỉ… mà…; chẳng những…mà…)
III. LUYỆN TẬP:
2. Bài 2:
Tiết 43. CÂU GHÉP
Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
3. Bài 3:
Tiết 43. CÂU GHÉP
III. LUYỆN TẬP:
Tiết 43. CÂU GHÉP
III. LUYỆN TẬP:
4. Bài 4:
Viết một đoạn văn ngắn về một trong các đề tài sau (trong đoạn văn có sử dụng ít nhất là một câu ghép):
- Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài tập làm văn.
CỦNG CỐ
Hệ thống nội dung bài:
Đặc điểm của câu ghép.
Cách nối các vế trong câu ghép (2 cách).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài. Làm bài tập 1 (phần a, c), bài 4
Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Bài cũ: “Câu ghép”
- Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu ghép.
- Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập.
- Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau:
a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao)
b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”)
c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”).
d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
2. Soạn kĩ bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”:
- Tìm hiểu vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người?
- Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114 tr.116/SGK)?
- Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về:
+ Nội dung?
+ Phương thức biểu đạt?
+ Nhiệm vụ cuả văn bản?
+ Tính chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)